Khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, phụ nữ có thai vẫn cần dùng đến kháng sinh và trong trường hợp này, cần quan tâm đến tác dụng của thuốc lên cả mẹ lẫn bào thai, nhất là phải biết rõ mức độ độc hại và nguy cơ gây quái thai của thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên thai nhi
1. 2 tuần đầu của thai kỳ: Độc tính của thuốc có thể làm phôi bào chết hay để lại di chứng.
2. Trong thời kỳ phôi (75 ngày): Các cơ quan được hình thành, các tế bào đang nhân lên mạnh nên rất nhạy cảm với thuốc. Do ít cảnh giác, người mẹ hay tự ý dùng thuốc để chữa các triệu chứng như mất ngủ, buồn nôn, nhức đầu. Điều này rất nguy hiểm, vì dễ gây quái thai.
3. Thời kỳ trưởng thành và hoàn thiện: Các cơ quan của thai tuy ít nhạy cảm hơn nhưng cũng bị tác động của thuốc, có thể gây ngộ độc thai.
4. Giai đoạn cuối thai kỳ: Từ tháng 6, thai bắt đầu tự chủ nhưng gan chưa đủ khả năng chuyển hóa thuốc, thận chưa có chức năng thải thuốc nên thuốc vẫn có thể gây độc hại cho thai.
Như thế, thuốc có hại đến sự phát triển của bào thai, giai đoạn 3 tháng đầu có thể gây quái thai. Đặc biệt là từ tuần lễ thứ 3 đến tuần lễ thứ 11 của thai, không có loại thuốc nào được coi là chắc chắn cho thai nhi. Vì thế trong 3 tháng đầu của thai kỳ nên tránh dùng thuốc. Khi cần dùng, nên cân nhắc giữa lợi ích chữa bệnh cho mẹ và nguy cơ gây cho thai, nên chọn thuốc đã quen dùng, liều lượng thấp (trong giới hạn điều trị có hiệu quả).
Theo tài liệu của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA), nguy cơ dùng thuốc trong thai kỳ được chia làm 5 mức A, B, C, D, X. Trong đó chú ý đến mức độ D và X. Mức độ D có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi nhưng do lợi ích mang lại nên việc sử dụng trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một căn bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn khác không thể sử dụng hoặc không hiệu quả), ví dụ: Diazepam: Uống, tiêm, trực tràng). Mức độ X: Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai (thí dụ: Ergotamin dùng dưới lưỡi, uống và trực tràng).
Các loại thuốc thường dùng
1. Amoxicilin: Là kháng sinh nhóm beta lactam. Phân loại thai kỳ giới tính: B
Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết trong thời gian có thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng về tác dụng có hại cho thai nhi khi người mang thai dùng thuốc.
2. Ampicilin: Kháng sinh nhóm betalactam (phân nhóm Penicillin A) phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Không có phản ứng có hại đối với thai nhi.
3. Benzathin penicillin G: Kháng sinh họ beta lactam (nhóm penicillin phân loại thai kỳ giới tính: B).
Thời kỳ mang thai: Chưa thấy có nguy cơ hại cho thai nhi.
4. Benzylpenicilin: Kháng sinh nhóm beta lactam: Phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Không thấy khuyết tật hoặc tác dụng có hại đến bào thai. Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần.
5. Augmentin
Thời kỳ mang thai: Nên tránh dùng trong thai kỳ, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
6. Clamoxyl: Phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Tránh dùng trong thai kỳ, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
7. Oxacilin: Phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Sử dụng cho người mang thai không thấy tác dụng có hại trên thai.
8. Cloxacilin: Phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng khi thật cần thiết.
9. Unasyn: Kháng khuẩn toàn thân (Ampicillin và Sulbactam).
Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên thí nghiệm không có tác hại cho thai, tuy nhiên cần thận trọng vì chưa xác định được tính an toàn.
10. Phenoxymethyl peni-cilin: Kháng sinh nhóm beta lactam.
Thời kỳ mang thai: Không thấy có nguy cơ gây hại cho người mang thai.
Các thuốc cephalosporin
1. Cefixi (Cefixime thế hệ 3). Phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra trong điều trị.
2. Cefaclor (thế hệ 2) phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết vì chưa có tài liệu nghiên cứu đầy đủ.
3. Zinnat (Cefuroxime: Thế hệ 2) phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Tuy không có bằng chứng thử nghiệm có tác dụng gây bệnh trên phôi hay sinh quái thai, nhưng nên cẩn thận, chỉ nên dùng trong những tháng đầu của thai kỳ.
4. Bestum-Fortum (Cefta-zidime: Thế hệ 3): Phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Nên dùng cẩn thận trong những tháng đầu của thai kỳ.
5. Biodroxil (Cefadroxil) thế hệ 1 Phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Chưa có xác định tính an toàn trong thai kỳ, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, tuy chưa có thông báo về tác dụng có hại cho thai nhi.
6. Cephalexin (thế hệ thứ 1) phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng khi thật cần thiết (nhất là trong những tháng đầu của thai kỳ).
7. Cedine (cefradin: thế hệ thứ 1) phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Dùng an toàn cho người mang thai.
8. Cedax (ceftibuten) thế hệ thứ 3: Phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Cần cân nhắc giữa lợi ích cho người mẹ và nguy cơ với thai để quyết định dùng thuốc.
9. Cefaperazone (cefoperazon) thế hệ thứ 3: Phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng khi thật cần thiết.
10. Cefaxone (Ceftriazone) thế hệ thứ 3: Phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng khi thật cần thiết.
11. Cefazolin (thế hệ 1) phân loại thai kỳ giới tính: B. Bột pha tiêm 1g.
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng khi thật cần thiết.
12. Cefotaxim (thế hệ 3) phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Tính an toàn chưa được xác định, tuy nhiên nghiên cứu thấy thuốc không sinh quái thai hay có độc tính với thai nhi. Chỉ nên dùng nếu thật cần thiết.
13. Cefpodoxim (thế hệ thứ 3) phân loại thai kỳ.
Thời kỳ mang thai: Dùng an toàn cho người mang thai.
14. Maxipime (Cefpime) thế hệ thứ 4: Phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Có thể dùng được nhưng phải cân nhắc kỹ lợi hại cho người mẹ và thai nhi trước khi chỉ định dùng.
Nhóm Macrolid
1. Erythromycin: Phân loại thai kỳ giới tính: B.
Thời kỳ mang thai: Không được dùng dạng thuốc Erythromycin estolat.
2. Spiramycin (Rovamycin) phân loại thai kỳ giới tính: C
Thời kỳ mang thai: Thuốc không gây tai biến khi dùng.
3. Roxithromycin: Phân loại thai kỳ giới tính.
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết (tuy không có tài liệu hướng dẫn).
4. Clarithromycin: Phân loại thai kỳ giới tính: C
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết và có sự theo dõi chặt chẽ (nhất là 3 tháng đầu của thai kỳ).
5. Azithromycin: Phân loại thai kỳ giới tính: B
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên sử dụng Azithomycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
6. Lincomycin: Phân loại thai kỳ giới tính: B
Thời kỳ mang thai: Licomycin chưa có thông báo gây ra khuyết tật bẩm sinh, trẻ sinh ra đều chưa thấy ảnh hưởng gì.
7. Clindanmycin (Dalacin C) thuốc uống.
Dalacin: Dùng ngoài chữa mụn trứng cá.
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng Clindamycin khi thật cần thiết.
Kháng sinh chống chỉ định
1. Chloramphenicol (tifo-mycin-thiophenicol)
2. Erythromycin estolat
3. Các Quinolon: Ciprofloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin, Moxifloxacin (Avelox) Pefloxacin (Peflacin), Gatifloxacin (TeQuin), Levofloxacin (Tavanic), Nalixidic acid, Lomefloxacin (Okacin).
4. Các Tetraxyclin
Doxycyclin, Tetrayclin
5. Bactrin
Kháng sinh dùng hết sức thận trọng
Các Aminosid: Neomycin, Sheptomycin, Kanamycin, specti-nomycin, Gentamycin, Amikacin, Tobramycin, Augmentin, Impenem, Nitrofurantoin, Rifampicin, Claventin (Ticarcilin), Ethambutol, Isoniazid, Pyrazinamid, Aciclovir, Zidovudin.
(Theo VNDOC's Blog sưu tầm)
Home
»
suckhoephongbenh
»
suckhoesinhsan
»
suckhoethuoc
» Phụ nữ có thai nên biết thuốc nào có hại cho thai nhi
Sunday, December 9, 2007
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
Popular Posts
-
Pharmaceutical Books Analytical Method Development And Validation\ Analytical Profiles of Drug Substances and Excipients, Volume 27\ Antise...
-
DANH MUC THUOC HIEN CO TREN THI TRUONG TEN THUOC OENOBIOL REMODELANT Gi ả m m ỡ Eo & Đùi OENOBIO...
-
Nguyên nhân thường do nấm trichophyton rubrum, thường xuất hiện ở các kẽ ngón chân. Tổn thương là các đám đỏ da, mụn nước, trợt da, chảy ...
-
Lãnh đạo Sở Y tế TP.HCM cho biết vừa chỉ đạo các phòng, ban liên quan từ hôm nay (22-8) tổ chức thẩm định lại giá đấu thầu thuốc tại các bện...
-
Trước và trong chu kỳ kinh nguyệt, phần lớn phụ nữ phải chịu sự đau đớn do đau bụng kinh hay hoa mắt chóng mặt buồn nôn, chân tay vô lực do ...
-
Những sợi siêu mảnh sẽ chặn đứng tinh trùng Biện pháp phòng tránh HIV và việc mang thai ngoài ý muốn hữu hiệu và rẻ tiền nhất hiện nay là ...
-
"Sạch như bệnh viện, đẹp như công viên, trật tự như trường học", đã trở thành những chuẩn mực để xây dựng một xã hội văn minh. Thế...
-
Giáo sư Min Gyeong-jin thuộc khoa y học cơ bản của Đại học Inha của Hàn Quốc vừa cho biết chất pinitol có khả năng ức chế tế bào lão hóa và ...
-
Tags: suckhoelamdepda , suckhoephunu , chuyenkhoa_dalieu Sunday January 20, 2008...
-
Tags: suckhoephunu , benhhoinach , suckhoethammy Tuesday January 22, 2008 - 04:1...
Labels
Adverse Drug Reaction (ADR)
AIDS
An toàn thực phẩm
Antiflatulents and Anti-Inflammatories]
Antiplatelets - Fibrinolytics (Thrombolytics)]
antoangiaothong
Bài thuốc Đông Y
Bấm huyệt
Bao bì Dược phẩm [Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging]
Bào chế Dược Liệu
Bảo hiểm y tế
beh_h5n1
Bệnh Alzheimer
Bệnh béo phì
Bệnh cảm cúm [Flu]
Bệnh da liễu
Bệnh đa xơ cứng [Multiple scleros]
Bệnh đau đầu
Bệnh đau mắt đỏ [Pink Eye]
Bệnh đau nửa đầu [Migraine]
Bệnh đột quỵ
Bệnh đường tiêu hóa
Bệnh gút [ gout ]
Bệnh Hen Suyễn
Bệnh hô hấp [Respiratory]
Bệnh ký sinh trùng
Bệnh lậu
Bệnh loãng xương
Bệnh mới [New diseases]
Bệnh rối loạn cương dương
Bệnh tay chân miệng
Bệnh thận luput
Bệnh thiếu máu [Anemia]
Bệnh tim mạch
Bệnh trong thai kỳ
Bệnh Ung thư
Bệnh ung thư thận
Bệnh vảy nến
Bệnh viêm gan
benh_chikungunya
benh_gout
benh_h5n1
benh_rubella
benh_zona
benhbeophi
benhbiendanglongnguc
benhbuouco
benhcanthi
benhcaohuyetap
benhcham
benhchaymaucam
benhchaymaumui
benhdauthatnguc
benhdikhomlung
benhdomoitruong
benhducthuytinhthe
benhhiv-sida
benhhoinach
benhloanduongco
benhloangxuong
benhloetdaday
benhly
benhmuntrungca
benhnaccut
benhngodocsambien
benhngodocthucan
benhnhan_tamsu
benhnhiemphongxa
benhnhiemtrungduongnieu
benhphong
benhroiloanlipidmau
benhroiloannhiptim
benhsotxuathuyet
benhstress
benhsuydinhduong
benhta
benhtaibienmachmaunao
benhtamthan
benhthoatvidiadem
benhthuydau
benhtieuchaycap
benhtieuduong
benhtratkhop
benhungthu
benhungthugan
benhungthuphoi
benhungthuvu
benhuquaibuongtrung
benhviemhong
benhviemphoi
benhvien
benhvien115
benhxoantinhhoan
benhxogan
Biện pháp tránh thai
blogsuckhoenam2007
blogsuckhoetongket2008
Cách bảo vệ sức khoẻ
caoxuongngua
Cấp cứu
Carcinogen
Cây thuốc
Chăm sóc răng miệng
Chất độc hại
Chất gây nghiện
Chất gây ung thư
Chất phụ gia
Chất xơ
chống đầy hơi và kháng viêm [GIT Regulators
chống kết dính tiểu cầu - tiêu sợi huyết [Anticoagulants
chucmungnammoi2008
Chứng khoán Công ty Dược phẩm
Chuyên đề bệnh trẻ em
Chuyên đề Bệnh viện
Chuyên đề Đăng ký thuốc
Chuyên đề đào tạo Y Dược [Medical and Pharmaceutical Training Topic]
Chuyên đề giảm cân
Chuyên đề kháng thuốc
Chuyên đề mãn kinh
Chuyên đề nha khoa
Chuyên đề Thuốc tránh thai khẩn cấp
Chuyên đề tiêu hóa [Special digest]
Chuyên đề Virus
chuyende_antoangiaothong
chuyende_benhdomoitruong
chuyende_benhdothoitiet
chuyende_benhnghenghiep
chuyende_chatdochai
chuyende_dieutrikhongdungthuoc
chuyende_gaynghien
chuyende_hienmau
chuyende_songlau100tuoi
chuyenkhoa_chatdochai
chuyenkhoa_dalieu
chuyenkhoa_hinhanh
chuyenkhoa_hoasinh
chuyenkhoa_hohap
chuyenkhoa_hoisuccapcuu
chuyenkhoa_huyethoc
chuyenkhoa_mat
chuyenkhoa_namkhoa
chuyenkhoa_ngoai
chuyenkhoa_nhiem
chuyenkhoa_noitiet
chuyenkhoa_ranghammat
chuyenkhoa_taimuihong
chuyenkhoa_tamthan
chuyenkhoa_thankinh
chuyenkhoa_tietnieu
chuyenkhoa_tieuhoa
chuyenkhoa_timmach
chuyenkhoa_tumien
chuyenkhoa_ungthu
chuyenkhoa_visinh
chuyenkhoa_xuongkhop
chuyenkhoa_yhoccotruyen
chuyenkhoa_yhocthethao
chuyenla_yhoc
Công nghệ dược
Công ty Dược [ Pharmaceutical Company]
COPD
cuocsongmualulut
Danh mục sách
Danh Mục Thuốc
Dầu cá [Omega 3
Detoxifying Agents - Drugs Used in Substance Dependence]
Dị ứng
Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
Điều trị bằng tinh trùng [ Sperm therapy ]
Điều trị chứng phù hoàng điểm mắt
Điều trị mụn
dinhduong_monngon
dinhduong_nguoigia
dinhduong_thanhnien
dinhduong_tieuduong
Dụng cụ y tế
Dung dịch tiêm tĩnh mạch và Các loại dung dịch vô trùng khác [Intravenous and Other Sterile Solution]
Gene Therapy
Giá Thuốc
Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging
hantavirus
Helicobacter Pylori (HP)
HIV
Hội chứng chuyển hóa
HỘI DƯỢC LIỆU VIỆT NAM
Hormon steroid [Corticosteroid Hormones]
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Hydrogel; Công nghệ bào chế
Kẽm [Zinc]
Khám phá y học
Kháng thuốc
khử độc - cai nghiện [Antidotes
Kinh tế Dược
melamine
Món ăn có vị Thuốc
mubaohiem
Mỹ phẩm
myblog
nammoi2008
New drug approvals
nghethaythuoc
ngheyta
Nghiên cứu thuốc mới
Ngộ độc thuốc
ngodoctrungcoc
Nguyên liệu Dược phẩm
Nobel y học
Omega 3 6 9]
Parabens
Pfizer
Phân tích thị trường
Phản ứng có hại của thuốc
Pharma News
Pharma's Funny
Pharmaceutical Books
Phương pháp xét nghiệm
Project Drug
Published by FDA
Quảng cáo sai sự thật
Quy chế kê đơn
Rượu thuốc
Sốc phản vệ
Sốt xuất huyết
Stroke
Sức khỏe nam giới
Sức khỏe phụ nữ
suckhoe_mienphi
suckhoeanuong
suckhoelamdep
suckhoelamdepda
suckhoemienphi
suckhoenamgioi
suckhoenguoicaotuoi
suckhoenguoigia
suckhoephongbenh
suckhoephunu
suckhoesinhsan
suckhoethammy
suckhoethuoc
suckhoetinhduc
suckhoetreem
tamlyphunu
taoquan2009
Thấp khớp cấp
thongbao
Thực hành tốt phân phối thuốc [Good distribution practice - GDP]
Thực hành tốt sản xuất Bao bì Dược phẩm
Thực phẩm chức năng
thucuong_suckhoe
Thuốc chẹn thụ thể bêta [Beta-Blockers]
Thuốc chống nấm
Thuốc chống nôn [Antiemetics]
Thuốc chống oxy hóa
Thuốc chống sốt rết [Antimalarials]
Thuốc chống sung huyết mũi - các thuốc nhỏ mũi khác [Nasal Decongestants - Other Nasal Preparations]
Thuốc đa xơ cứng [Multiple sclerosis drug]
Thuốc dãn cơ
Thuốc đang thử nghiệm
Thuốc điện tử [Electronic drug]
Thuốc điều hòa tiêu hóa
Thuốc điều trị da liễu
Thuốc điều trị Tai - Miệng - Họng
Thuốc đình chỉ lưu hành
Thuốc generic
Thuốc generic [First Generic Version]
Thuốc giả [Counterfeit medicines]
Thuốc giải độc
Thuốc giải lo âu [Anxiolytics]
Thuốc giảm đau (có chất gây nghiện) [Analgesics (Opioid)]
Thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) - hạ sốt [Analgesics (Non-Opioid) - Antipyretics]
Thuốc giảm đau [Analgesics]
Thuốc giảm đau hạ sốt
Thuốc hạ lipid huyết
Thuốc ho - cảm [Cough - Cold Preparations]
Thuốc kháng đông
Thuốc kháng histamin
Thuốc kháng lao [Anti-TB Agents]
Thuốc kháng sinh
Thuốc kháng viêm không steroid [Nonsteroidal Anti-Inflammatory Drugs (NSAIDs)]
Thuốc long đờm [Expectorant drugs]
Thuốc mới cấp phép
Thuốc ngoại
Thuốc ngủ và thuốc an thần [Hypnotics and Sedatives]
Thuốc nội
Thuốc thu hồi
Thuốc tránh thai
Thuốc trị bệnh Parkinson [Antiparkinsonian Drugs]
Thuốc trị đau nửa đầu [Antimigraine Preparations]
Thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic and COPD Preparations]
thuốc trị hói đầu
Thuốc trị rụng tóc [Hair loss drugs]
Thuốc trị tăng huyết áp [Antihypertensives]
Thuốc trị tiêu chảy [Antidiarrheals]
Thuốc trị tiểu đường (Antidiabetic Agents)
Thuốc trị tiểu đường [Antidiabetic Agents]
Thuốc trừ giun sán [Anthelmintics]
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin [ACE Inhibitors/Direct Renin Inhibitors]
tinytethegioi
tinytevietnam
tinytevietnamsuckhoenguoicaotuoi
top10blogvietnam_2007
Trà dược [Medicinal tea]
tretu0den6thangtuoi
tretu12den18tuoi
tretu6den12thangtuoi
tretu6den12tuoi
trieuchung_ho
trieuchung_naccut
Trường Đại Học Y - Dược
Tương tác thuốc
vaccine
vacxin
Văn bản Pháp luật
Vấn đề y đức
viêm da do tiếp xúc
Viêm gan B
Viêm họng
Viêm loét dạ dày - tá tràng
Viêm teo âm đạo
Viện phí
virus
vitamin
Vitamin - khoáng chất (trước - sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu [Vitamins - Minerals (Pre - Post Natal) / Antianemics]
Vitamin - khoáng chất [Vitamins - minerals]
Vitamin A [Retinol]
Vitamin B
Vitamin B12
Vitamin B6
Vitamin K
xemanhdepchongstress
xetnghiem
Xử lý nước [Water Treatment]
xuan2009
yahooblog


0 comments:
Post a Comment