Nhiều người dùng thuốc Adalate để trị bệnh tăng huyết áp rất hoang mang khi mua được loại thuốc có tên Adalate LA hoặc Adalat LP. Thực ra, mấy chữ viết tắt này cho biết thuốc có tác dụng chậm hoặc kéo dài.
Khi một thuốc mới qua giai đoạn nghiên cứu và được cho phép lưu hành trên thị trường, chủ sở hữu chủ của nó, tức viện bào chế dược phẩm, sẽ đăng ký quyền sở hữu công nghiệp và được độc quyền sản xuất thuốc mới này trong một thời gian nhất định (ở Mỹ là 7 năm). Khi ra đời, thuốc mới được Viện bào chế đặt tên thương mại đầu tiên (brand name), còn gọi là tên biệt dược (hoặc đặc chế) đầu tiên.
Khi hết thời gian độc quyền, thuốc là tài sản chung của nhân loại; các công ty khác có quyền sản xuất. Tuy nhiên, tên biệt dược đầu tiên vẫn là độc quyền của nơi đã nghiên cứu tìm ra thuốc. Các viện bào chế khác phải đặt tên biệt dược mới, không được trùng 2 âm với tên biệt dược đầu tiên.
Thuốc gốc, thuốc nhái và tên thuốc gốc
Thuốc gốc (generic drug) là loại thuốc đã hết hạn bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, các viện bào chế khác nhau có thể sản xuất mà không cần xin phép nơi đã phát minh ra nó. Khi đó, thuốc sẽ mang tên thuốc gốc (generic name); có khi được đặt tên biệt dược mới, không trùng 2 âm với tên biệt dược đầu tiên.
Do có yêu cầu là thuốc gốc được sản xuất sau phải có tính chất giống hệt như biệt dược đầu tiên, nên có khi thuốc gốc được gọi là thuốc nhái (copy drug). Tên thuốc gốc có thể là tên khoa học hoặc danh pháp quốc tế, được dùng để chỉ dược chất hay hoạt chất chứa trong sản phẩm. Lấy diazepam làm ví dụ: Diazepam là thuốc an thần giải lo âu, được Viện bào chế Roche tìm ra và đặt tên biệt dược đầu tiên là Valium; hoạt chất của nó là diazepam. Hiện nay, thời hạn bảo hộ độc quyền của nó đã hết nên nhiều nơi sản xuất thuốc này, sử dụng tên là thuốc gốc (tức Diazepam) làm tên biệt dược, hoặc đặt những tên khác như: Seduxen (Hungari), Diazepin (Bulgari), Relanium (Ba Lan), Rival (Mỹ), Eurosan (Thụy Sĩ), Diazefar (Việt Nam)...
Trong thành phần một số biệt dược, ngoài thuốc gốc là dược chất chính còn có các chất khác mang tính phụ trợ. Ví dụ: Di-antalvic là một biệt dược kết hợp hoạt chất chính là paracetamol với propoxyphen - một chất dùng lâu có thể gây nghiện. Trường hợp này đòi hỏi bác sĩ điều trị và người dùng thuốc phải biết tác dụng (kể cả tác dụng phụ) của mọi thành phần.
Một thuốc gốc bán ở thị trường dưới nhiều tên biệt dược khác nhau rất dễ gây nhầm lẫn. Có trường hợp bệnh nhân dị ứng với một hoạt chất có trong một biệt dược. Nếu không biết, bác sĩ có thể kê đơn một biệt dược khác cũng có chất ấy. Loại thuốc có nhiều biệt dược và dễ gây nhầm lẫn nhất là paracetamol. Nhiều người đã bị ngộ độc vì đã dùng thuốc này với tên gốc, nhưng sau đó lại dùng thêm Tylenol hoặc Panadol, Doliprane, Efferalgan, Anacine 3... mà không biết rằng tất cả chúng đều là paracetamol. Vì vậy, người dùng thuốc phải biết tên gốc của các biệt dược mà mình sử dụng để tránh gây những hậu quả xấu cho sức khỏe.
Thông tin từ chữ viết tắt sau tên thuốc
Khi đặt tên cho dược phẩm, thông thường Viện bào chế muốn đưa ra một số thông tin liên quan đến thuốc. Chẳng hạn, đọc tên No-spa, bác sĩ có thể biết đây là thuốc chống co thắt giúp giảm đau do bị co thắt cơ trơn (NO là “không” và spa là chữ viết tắt của Spasm, có nghĩa là “sự co thắt”).
Tên biệt dược có thể cho biết thành phần của thuốc. Ví dụ, đọc tên Maalox, nhiều người biết đây là thuốc chứa magiê oxid và nhôm oxid có tác dụng kháng acid để trị viêm loét dạ dày (do chữ Maalox gồm Ma chỉ Magnesium, al chỉ Aluminium và ox là oxid).
Đặc biệt, chữ hoặc chữ viết tắt sau tên thuốc cho biết khá nhiều điều, chẳng hạn phân biệt dạng thuốc có liều cao với dạng thuốc thông thường. Chẳng hạn, đối với kháng sinh có tên biệt dược là Bactrim, viên không có chữ forte (mạnh) kèm theo sau chỉ chứa 400 mg sulfamethoxazol và 80 mg trimethoprim; còn viên có chữ forte chứa 800 mg sulfamethoxazol và 160 mg trimethoprim, tức có liều gấp đôi. Bệnh nhân phải xem kỹ bác sĩ chỉ định loại Bactrim nào để dùng cho thật đúng.
Riêng đối với chữ viết tắt ghi sau tên thuốc, một số ít trường hợp để chỉ tên của Viện bào chế (như biệt dược Econazole GNR, chữ GNR để chỉ Viện bào chế GNR-Pharma). Đa số tên viết tắt dùng để chỉ dạng thuốc đặc biệt, gọi là hệ điều trị cho tác dụng kéo dài hay lặp lại.
Những lưu ý về chữ viết tắt sau tên thuốc
Có nhiều thuốc do thời gian tác dụng ngắn nên người dùng phải sử dụng nhiều lần trong ngày, rất bất tiện. Hiện nay đã có các dạng thuốc đặc biệt: chỉ cần uống một lần hay nhiều lắm là 2 lần trong ngày; nếu là dạng tiêm thì chỉ cần tiêm 1 lần mỗi tuần hoặc mỗi tháng.
Có dạng thuốc là viên nén kép cho tác dụng lặp lại, sau tên thuốc có chữ repetab. Biệt dược Polaramine không có chữ repetab kèm theo với 1 viên chứa 2 mg dexclorpheniramin (chất chống dị ứng). Còn loại Polaramine repetab 1 viên chứa 6 mg dexclorpheniramin với cấu tạo 2 lớp, nhân bên trong chứa 3 mg dược chất, lớp bao bên ngoài chứa 3 mg. Sau khi Polaramine repetab vào dạ dày, lớp vỏ bên ngoài sẽ tan rã tức thì, phóng thích 3 mg dược chất, sau đó nhân bên trong bắt đầu tan rã để phóng thích 3 mg dược chất còn lại. Nếu dùng loại thứ nhất, người bệnh phải uống 4 lần trong ngày, mỗi lần 1 viên, còn loại sau thì chỉ cần uống 1 hoặc 2 viên mỗi ngày.
Có dạng thuốc giải phóng dần dần dược chất và có tác dụng điều trị chậm hoặc kéo dài, chứa lượng dược chất bằng 3-4 viên thông thường. Khi vào đường tiêu hóa, thuốc sẽ phóng thích dược chất liên tục theo tốc độ có kiểm soát trong thời gian kéo dài (12 hoặc 24 giờ). Loại này thường có chữ viết tắt kèm theo sau tên thuốc như LA hoặc LP, SR, XL, XR...Những thuốc này có khoảng cách giữa 2 lần dùng kéo dài hơn nên mỗi ngày chỉ cần dùng 1-2 lần; nếu không sẽ gây quá liều và nguy hiểm. Khi dùng thuốc loại này, nên theo đúng chỉ định về số viên, số lần; không mở viên nang, không nghiền thuốc, không nhai, không bẻ nhỏ viên nén. Đừng lo lắng khi thấy viên thuốc nguyên vẹn theo phân ra ngoài; nó chỉ là phần vỏ không được tiêu hóa, còn dược chất đã được phóng thích hết.
(Theo VNDOC's Blog sưu tầm)
Monday, December 10, 2007
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
Popular Posts
-
Pharmaceutical Books Analytical Method Development And Validation\ Analytical Profiles of Drug Substances and Excipients, Volume 27\ Antise...
-
DANH MUC THUOC HIEN CO TREN THI TRUONG TEN THUOC OENOBIOL REMODELANT Gi ả m m ỡ Eo & Đùi OENOBIO...
-
Nguyên nhân thường do nấm trichophyton rubrum, thường xuất hiện ở các kẽ ngón chân. Tổn thương là các đám đỏ da, mụn nước, trợt da, chảy ...
-
Lãnh đạo Sở Y tế TP.HCM cho biết vừa chỉ đạo các phòng, ban liên quan từ hôm nay (22-8) tổ chức thẩm định lại giá đấu thầu thuốc tại các bện...
-
Trước và trong chu kỳ kinh nguyệt, phần lớn phụ nữ phải chịu sự đau đớn do đau bụng kinh hay hoa mắt chóng mặt buồn nôn, chân tay vô lực do ...
-
Những sợi siêu mảnh sẽ chặn đứng tinh trùng Biện pháp phòng tránh HIV và việc mang thai ngoài ý muốn hữu hiệu và rẻ tiền nhất hiện nay là ...
-
"Sạch như bệnh viện, đẹp như công viên, trật tự như trường học", đã trở thành những chuẩn mực để xây dựng một xã hội văn minh. Thế...
-
Giáo sư Min Gyeong-jin thuộc khoa y học cơ bản của Đại học Inha của Hàn Quốc vừa cho biết chất pinitol có khả năng ức chế tế bào lão hóa và ...
-
Tags: suckhoelamdepda , suckhoephunu , chuyenkhoa_dalieu Sunday January 20, 2008...
-
Tags: suckhoephunu , benhhoinach , suckhoethammy Tuesday January 22, 2008 - 04:1...
Labels
Adverse Drug Reaction (ADR)
AIDS
An toàn thực phẩm
Antiflatulents and Anti-Inflammatories]
Antiplatelets - Fibrinolytics (Thrombolytics)]
antoangiaothong
Bài thuốc Đông Y
Bấm huyệt
Bao bì Dược phẩm [Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging]
Bào chế Dược Liệu
Bảo hiểm y tế
beh_h5n1
Bệnh Alzheimer
Bệnh béo phì
Bệnh cảm cúm [Flu]
Bệnh da liễu
Bệnh đa xơ cứng [Multiple scleros]
Bệnh đau đầu
Bệnh đau mắt đỏ [Pink Eye]
Bệnh đau nửa đầu [Migraine]
Bệnh đột quỵ
Bệnh đường tiêu hóa
Bệnh gút [ gout ]
Bệnh Hen Suyễn
Bệnh hô hấp [Respiratory]
Bệnh ký sinh trùng
Bệnh lậu
Bệnh loãng xương
Bệnh mới [New diseases]
Bệnh rối loạn cương dương
Bệnh tay chân miệng
Bệnh thận luput
Bệnh thiếu máu [Anemia]
Bệnh tim mạch
Bệnh trong thai kỳ
Bệnh Ung thư
Bệnh ung thư thận
Bệnh vảy nến
Bệnh viêm gan
benh_chikungunya
benh_gout
benh_h5n1
benh_rubella
benh_zona
benhbeophi
benhbiendanglongnguc
benhbuouco
benhcanthi
benhcaohuyetap
benhcham
benhchaymaucam
benhchaymaumui
benhdauthatnguc
benhdikhomlung
benhdomoitruong
benhducthuytinhthe
benhhiv-sida
benhhoinach
benhloanduongco
benhloangxuong
benhloetdaday
benhly
benhmuntrungca
benhnaccut
benhngodocsambien
benhngodocthucan
benhnhan_tamsu
benhnhiemphongxa
benhnhiemtrungduongnieu
benhphong
benhroiloanlipidmau
benhroiloannhiptim
benhsotxuathuyet
benhstress
benhsuydinhduong
benhta
benhtaibienmachmaunao
benhtamthan
benhthoatvidiadem
benhthuydau
benhtieuchaycap
benhtieuduong
benhtratkhop
benhungthu
benhungthugan
benhungthuphoi
benhungthuvu
benhuquaibuongtrung
benhviemhong
benhviemphoi
benhvien
benhvien115
benhxoantinhhoan
benhxogan
Biện pháp tránh thai
blogsuckhoenam2007
blogsuckhoetongket2008
Cách bảo vệ sức khoẻ
caoxuongngua
Cấp cứu
Carcinogen
Cây thuốc
Chăm sóc răng miệng
Chất độc hại
Chất gây nghiện
Chất gây ung thư
Chất phụ gia
Chất xơ
chống đầy hơi và kháng viêm [GIT Regulators
chống kết dính tiểu cầu - tiêu sợi huyết [Anticoagulants
chucmungnammoi2008
Chứng khoán Công ty Dược phẩm
Chuyên đề bệnh trẻ em
Chuyên đề Bệnh viện
Chuyên đề Đăng ký thuốc
Chuyên đề đào tạo Y Dược [Medical and Pharmaceutical Training Topic]
Chuyên đề giảm cân
Chuyên đề kháng thuốc
Chuyên đề mãn kinh
Chuyên đề nha khoa
Chuyên đề Thuốc tránh thai khẩn cấp
Chuyên đề tiêu hóa [Special digest]
Chuyên đề Virus
chuyende_antoangiaothong
chuyende_benhdomoitruong
chuyende_benhdothoitiet
chuyende_benhnghenghiep
chuyende_chatdochai
chuyende_dieutrikhongdungthuoc
chuyende_gaynghien
chuyende_hienmau
chuyende_songlau100tuoi
chuyenkhoa_chatdochai
chuyenkhoa_dalieu
chuyenkhoa_hinhanh
chuyenkhoa_hoasinh
chuyenkhoa_hohap
chuyenkhoa_hoisuccapcuu
chuyenkhoa_huyethoc
chuyenkhoa_mat
chuyenkhoa_namkhoa
chuyenkhoa_ngoai
chuyenkhoa_nhiem
chuyenkhoa_noitiet
chuyenkhoa_ranghammat
chuyenkhoa_taimuihong
chuyenkhoa_tamthan
chuyenkhoa_thankinh
chuyenkhoa_tietnieu
chuyenkhoa_tieuhoa
chuyenkhoa_timmach
chuyenkhoa_tumien
chuyenkhoa_ungthu
chuyenkhoa_visinh
chuyenkhoa_xuongkhop
chuyenkhoa_yhoccotruyen
chuyenkhoa_yhocthethao
chuyenla_yhoc
Công nghệ dược
Công ty Dược [ Pharmaceutical Company]
COPD
cuocsongmualulut
Danh mục sách
Danh Mục Thuốc
Dầu cá [Omega 3
Detoxifying Agents - Drugs Used in Substance Dependence]
Dị ứng
Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
Điều trị bằng tinh trùng [ Sperm therapy ]
Điều trị chứng phù hoàng điểm mắt
Điều trị mụn
dinhduong_monngon
dinhduong_nguoigia
dinhduong_thanhnien
dinhduong_tieuduong
Dụng cụ y tế
Dung dịch tiêm tĩnh mạch và Các loại dung dịch vô trùng khác [Intravenous and Other Sterile Solution]
Gene Therapy
Giá Thuốc
Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging
hantavirus
Helicobacter Pylori (HP)
HIV
Hội chứng chuyển hóa
HỘI DƯỢC LIỆU VIỆT NAM
Hormon steroid [Corticosteroid Hormones]
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Hydrogel; Công nghệ bào chế
Kẽm [Zinc]
Khám phá y học
Kháng thuốc
khử độc - cai nghiện [Antidotes
Kinh tế Dược
melamine
Món ăn có vị Thuốc
mubaohiem
Mỹ phẩm
myblog
nammoi2008
New drug approvals
nghethaythuoc
ngheyta
Nghiên cứu thuốc mới
Ngộ độc thuốc
ngodoctrungcoc
Nguyên liệu Dược phẩm
Nobel y học
Omega 3 6 9]
Parabens
Pfizer
Phân tích thị trường
Phản ứng có hại của thuốc
Pharma News
Pharma's Funny
Pharmaceutical Books
Phương pháp xét nghiệm
Project Drug
Published by FDA
Quảng cáo sai sự thật
Quy chế kê đơn
Rượu thuốc
Sốc phản vệ
Sốt xuất huyết
Stroke
Sức khỏe nam giới
Sức khỏe phụ nữ
suckhoe_mienphi
suckhoeanuong
suckhoelamdep
suckhoelamdepda
suckhoemienphi
suckhoenamgioi
suckhoenguoicaotuoi
suckhoenguoigia
suckhoephongbenh
suckhoephunu
suckhoesinhsan
suckhoethammy
suckhoethuoc
suckhoetinhduc
suckhoetreem
tamlyphunu
taoquan2009
Thấp khớp cấp
thongbao
Thực hành tốt phân phối thuốc [Good distribution practice - GDP]
Thực hành tốt sản xuất Bao bì Dược phẩm
Thực phẩm chức năng
thucuong_suckhoe
Thuốc chẹn thụ thể bêta [Beta-Blockers]
Thuốc chống nấm
Thuốc chống nôn [Antiemetics]
Thuốc chống oxy hóa
Thuốc chống sốt rết [Antimalarials]
Thuốc chống sung huyết mũi - các thuốc nhỏ mũi khác [Nasal Decongestants - Other Nasal Preparations]
Thuốc đa xơ cứng [Multiple sclerosis drug]
Thuốc dãn cơ
Thuốc đang thử nghiệm
Thuốc điện tử [Electronic drug]
Thuốc điều hòa tiêu hóa
Thuốc điều trị da liễu
Thuốc điều trị Tai - Miệng - Họng
Thuốc đình chỉ lưu hành
Thuốc generic
Thuốc generic [First Generic Version]
Thuốc giả [Counterfeit medicines]
Thuốc giải độc
Thuốc giải lo âu [Anxiolytics]
Thuốc giảm đau (có chất gây nghiện) [Analgesics (Opioid)]
Thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) - hạ sốt [Analgesics (Non-Opioid) - Antipyretics]
Thuốc giảm đau [Analgesics]
Thuốc giảm đau hạ sốt
Thuốc hạ lipid huyết
Thuốc ho - cảm [Cough - Cold Preparations]
Thuốc kháng đông
Thuốc kháng histamin
Thuốc kháng lao [Anti-TB Agents]
Thuốc kháng sinh
Thuốc kháng viêm không steroid [Nonsteroidal Anti-Inflammatory Drugs (NSAIDs)]
Thuốc long đờm [Expectorant drugs]
Thuốc mới cấp phép
Thuốc ngoại
Thuốc ngủ và thuốc an thần [Hypnotics and Sedatives]
Thuốc nội
Thuốc thu hồi
Thuốc tránh thai
Thuốc trị bệnh Parkinson [Antiparkinsonian Drugs]
Thuốc trị đau nửa đầu [Antimigraine Preparations]
Thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic and COPD Preparations]
thuốc trị hói đầu
Thuốc trị rụng tóc [Hair loss drugs]
Thuốc trị tăng huyết áp [Antihypertensives]
Thuốc trị tiêu chảy [Antidiarrheals]
Thuốc trị tiểu đường (Antidiabetic Agents)
Thuốc trị tiểu đường [Antidiabetic Agents]
Thuốc trừ giun sán [Anthelmintics]
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin [ACE Inhibitors/Direct Renin Inhibitors]
tinytethegioi
tinytevietnam
tinytevietnamsuckhoenguoicaotuoi
top10blogvietnam_2007
Trà dược [Medicinal tea]
tretu0den6thangtuoi
tretu12den18tuoi
tretu6den12thangtuoi
tretu6den12tuoi
trieuchung_ho
trieuchung_naccut
Trường Đại Học Y - Dược
Tương tác thuốc
vaccine
vacxin
Văn bản Pháp luật
Vấn đề y đức
viêm da do tiếp xúc
Viêm gan B
Viêm họng
Viêm loét dạ dày - tá tràng
Viêm teo âm đạo
Viện phí
virus
vitamin
Vitamin - khoáng chất (trước - sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu [Vitamins - Minerals (Pre - Post Natal) / Antianemics]
Vitamin - khoáng chất [Vitamins - minerals]
Vitamin A [Retinol]
Vitamin B
Vitamin B12
Vitamin B6
Vitamin K
xemanhdepchongstress
xetnghiem
Xử lý nước [Water Treatment]
xuan2009
yahooblog


0 comments:
Post a Comment