kiem tien, kiem tien online, kiem tien truc tuyen, kiem tien tren mang
Monday, December 10, 2007

Nhiều người dùng thuốc Adalate để trị bệnh tăng huyết áp rất hoang mang khi mua được loại thuốc có tên Adalate LA hoặc Adalat LP. Thực ra, mấy chữ viết tắt này cho biết thuốc có tác dụng chậm hoặc kéo dài.

Khi một thuốc mới qua giai đoạn nghiên cứu và được cho phép lưu hành trên thị trường, chủ sở hữu chủ của nó, tức viện bào chế dược phẩm, sẽ đăng ký quyền sở hữu công nghiệp và được độc quyền sản xuất thuốc mới này trong một thời gian nhất định (ở Mỹ là 7 năm). Khi ra đời, thuốc mới được Viện bào chế đặt tên thương mại đầu tiên (brand name), còn gọi là tên biệt dược (hoặc đặc chế) đầu tiên.

Khi hết thời gian độc quyền, thuốc là tài sản chung của nhân loại; các công ty khác có quyền sản xuất. Tuy nhiên, tên biệt dược đầu tiên vẫn là độc quyền của nơi đã nghiên cứu tìm ra thuốc. Các viện bào chế khác phải đặt tên biệt dược mới, không được trùng 2 âm với tên biệt dược đầu tiên.

Thuốc gốc, thuốc nhái và tên thuốc gốc

Thuốc gốc (generic drug) là loại thuốc đã hết hạn bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, các viện bào chế khác nhau có thể sản xuất mà không cần xin phép nơi đã phát minh ra nó. Khi đó, thuốc sẽ mang tên thuốc gốc (generic name); có khi được đặt tên biệt dược mới, không trùng 2 âm với tên biệt dược đầu tiên.

Do có yêu cầu là thuốc gốc được sản xuất sau phải có tính chất giống hệt như biệt dược đầu tiên, nên có khi thuốc gốc được gọi là thuốc nhái (copy drug). Tên thuốc gốc có thể là tên khoa học hoặc danh pháp quốc tế, được dùng để chỉ dược chất hay hoạt chất chứa trong sản phẩm. Lấy diazepam làm ví dụ: Diazepam là thuốc an thần giải lo âu, được Viện bào chế Roche tìm ra và đặt tên biệt dược đầu tiên là Valium; hoạt chất của nó là diazepam. Hiện nay, thời hạn bảo hộ độc quyền của nó đã hết nên nhiều nơi sản xuất thuốc này, sử dụng tên là thuốc gốc (tức Diazepam) làm tên biệt dược, hoặc đặt những tên khác như: Seduxen (Hungari), Diazepin (Bulgari), Relanium (Ba Lan), Rival (Mỹ), Eurosan (Thụy Sĩ), Diazefar (Việt Nam)...

Trong thành phần một số biệt dược, ngoài thuốc gốc là dược chất chính còn có các chất khác mang tính phụ trợ. Ví dụ: Di-antalvic là một biệt dược kết hợp hoạt chất chính là paracetamol với propoxyphen - một chất dùng lâu có thể gây nghiện. Trường hợp này đòi hỏi bác sĩ điều trị và người dùng thuốc phải biết tác dụng (kể cả tác dụng phụ) của mọi thành phần.

Một thuốc gốc bán ở thị trường dưới nhiều tên biệt dược khác nhau rất dễ gây nhầm lẫn. Có trường hợp bệnh nhân dị ứng với một hoạt chất có trong một biệt dược. Nếu không biết, bác sĩ có thể kê đơn một biệt dược khác cũng có chất ấy. Loại thuốc có nhiều biệt dược và dễ gây nhầm lẫn nhất là paracetamol. Nhiều người đã bị ngộ độc vì đã dùng thuốc này với tên gốc, nhưng sau đó lại dùng thêm Tylenol hoặc Panadol, Doliprane, Efferalgan, Anacine 3... mà không biết rằng tất cả chúng đều là paracetamol. Vì vậy, người dùng thuốc phải biết tên gốc của các biệt dược mà mình sử dụng để tránh gây những hậu quả xấu cho sức khỏe.

Thông tin từ chữ viết tắt sau tên thuốc

Khi đặt tên cho dược phẩm, thông thường Viện bào chế muốn đưa ra một số thông tin liên quan đến thuốc. Chẳng hạn, đọc tên No-spa, bác sĩ có thể biết đây là thuốc chống co thắt giúp giảm đau do bị co thắt cơ trơn (NO là “không” và spa là chữ viết tắt của Spasm, có nghĩa là “sự co thắt”).

Tên biệt dược có thể cho biết thành phần của thuốc. Ví dụ, đọc tên Maalox, nhiều người biết đây là thuốc chứa magiê oxid và nhôm oxid có tác dụng kháng acid để trị viêm loét dạ dày (do chữ Maalox gồm Ma chỉ Magnesium, al chỉ Aluminium và ox là oxid).

Đặc biệt, chữ hoặc chữ viết tắt sau tên thuốc cho biết khá nhiều điều, chẳng hạn phân biệt dạng thuốc có liều cao với dạng thuốc thông thường. Chẳng hạn, đối với kháng sinh có tên biệt dược là Bactrim, viên không có chữ forte (mạnh) kèm theo sau chỉ chứa 400 mg sulfamethoxazol và 80 mg trimethoprim; còn viên có chữ forte chứa 800 mg sulfamethoxazol và 160 mg trimethoprim, tức có liều gấp đôi. Bệnh nhân phải xem kỹ bác sĩ chỉ định loại Bactrim nào để dùng cho thật đúng.

Riêng đối với chữ viết tắt ghi sau tên thuốc, một số ít trường hợp để chỉ tên của Viện bào chế (như biệt dược Econazole GNR, chữ GNR để chỉ Viện bào chế GNR-Pharma). Đa số tên viết tắt dùng để chỉ dạng thuốc đặc biệt, gọi là hệ điều trị cho tác dụng kéo dài hay lặp lại.

Những lưu ý về chữ viết tắt sau tên thuốc

Có nhiều thuốc do thời gian tác dụng ngắn nên người dùng phải sử dụng nhiều lần trong ngày, rất bất tiện. Hiện nay đã có các dạng thuốc đặc biệt: chỉ cần uống một lần hay nhiều lắm là 2 lần trong ngày; nếu là dạng tiêm thì chỉ cần tiêm 1 lần mỗi tuần hoặc mỗi tháng.

Có dạng thuốc là viên nén kép cho tác dụng lặp lại, sau tên thuốc có chữ repetab. Biệt dược Polaramine không có chữ repetab kèm theo với 1 viên chứa 2 mg dexclorpheniramin (chất chống dị ứng). Còn loại Polaramine repetab 1 viên chứa 6 mg dexclorpheniramin với cấu tạo 2 lớp, nhân bên trong chứa 3 mg dược chất, lớp bao bên ngoài chứa 3 mg. Sau khi Polaramine repetab vào dạ dày, lớp vỏ bên ngoài sẽ tan rã tức thì, phóng thích 3 mg dược chất, sau đó nhân bên trong bắt đầu tan rã để phóng thích 3 mg dược chất còn lại. Nếu dùng loại thứ nhất, người bệnh phải uống 4 lần trong ngày, mỗi lần 1 viên, còn loại sau thì chỉ cần uống 1 hoặc 2 viên mỗi ngày.

Có dạng thuốc giải phóng dần dần dược chất và có tác dụng điều trị chậm hoặc kéo dài, chứa lượng dược chất bằng 3-4 viên thông thường. Khi vào đường tiêu hóa, thuốc sẽ phóng thích dược chất liên tục theo tốc độ có kiểm soát trong thời gian kéo dài (12 hoặc 24 giờ). Loại này thường có chữ viết tắt kèm theo sau tên thuốc như LA hoặc LP, SR, XL, XR...Những thuốc này có khoảng cách giữa 2 lần dùng kéo dài hơn nên mỗi ngày chỉ cần dùng 1-2 lần; nếu không sẽ gây quá liều và nguy hiểm. Khi dùng thuốc loại này, nên theo đúng chỉ định về số viên, số lần; không mở viên nang, không nghiền thuốc, không nhai, không bẻ nhỏ viên nén. Đừng lo lắng khi thấy viên thuốc nguyên vẹn theo phân ra ngoài; nó chỉ là phần vỏ không được tiêu hóa, còn dược chất đã được phóng thích hết.
(Theo VNDOC's Blog sưu tầm)

0 comments:

Post a Comment

domain, domain name, premium domain name for sales

Popular Posts

Labels

Adverse Drug Reaction (ADR) AIDS An toàn thực phẩm Antiflatulents and Anti-Inflammatories] Antiplatelets - Fibrinolytics (Thrombolytics)] antoangiaothong Bài thuốc Đông Y Bấm huyệt Bao bì Dược phẩm [Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging] Bào chế Dược Liệu Bảo hiểm y tế beh_h5n1 Bệnh Alzheimer Bệnh béo phì Bệnh cảm cúm [Flu] Bệnh da liễu Bệnh đa xơ cứng [Multiple scleros] Bệnh đau đầu Bệnh đau mắt đỏ [Pink Eye] Bệnh đau nửa đầu [Migraine] Bệnh đột quỵ Bệnh đường tiêu hóa Bệnh gút [ gout ] Bệnh Hen Suyễn Bệnh hô hấp [Respiratory] Bệnh ký sinh trùng Bệnh lậu Bệnh loãng xương Bệnh mới [New diseases] Bệnh rối loạn cương dương Bệnh tay chân miệng Bệnh thận luput Bệnh thiếu máu [Anemia] Bệnh tim mạch Bệnh trong thai kỳ Bệnh Ung thư Bệnh ung thư thận Bệnh vảy nến Bệnh viêm gan benh_chikungunya benh_gout benh_h5n1 benh_rubella benh_zona benhbeophi benhbiendanglongnguc benhbuouco benhcanthi benhcaohuyetap benhcham benhchaymaucam benhchaymaumui benhdauthatnguc benhdikhomlung benhdomoitruong benhducthuytinhthe benhhiv-sida benhhoinach benhloanduongco benhloangxuong benhloetdaday benhly benhmuntrungca benhnaccut benhngodocsambien benhngodocthucan benhnhan_tamsu benhnhiemphongxa benhnhiemtrungduongnieu benhphong benhroiloanlipidmau benhroiloannhiptim benhsotxuathuyet benhstress benhsuydinhduong benhta benhtaibienmachmaunao benhtamthan benhthoatvidiadem benhthuydau benhtieuchaycap benhtieuduong benhtratkhop benhungthu benhungthugan benhungthuphoi benhungthuvu benhuquaibuongtrung benhviemhong benhviemphoi benhvien benhvien115 benhxoantinhhoan benhxogan Biện pháp tránh thai blogsuckhoenam2007 blogsuckhoetongket2008 Cách bảo vệ sức khoẻ caoxuongngua Cấp cứu Carcinogen Cây thuốc Chăm sóc răng miệng Chất độc hại Chất gây nghiện Chất gây ung thư Chất phụ gia Chất xơ chống đầy hơi và kháng viêm [GIT Regulators chống kết dính tiểu cầu - tiêu sợi huyết [Anticoagulants chucmungnammoi2008 Chứng khoán Công ty Dược phẩm Chuyên đề bệnh trẻ em Chuyên đề Bệnh viện Chuyên đề Đăng ký thuốc Chuyên đề đào tạo Y Dược [Medical and Pharmaceutical Training Topic] Chuyên đề giảm cân Chuyên đề kháng thuốc Chuyên đề mãn kinh Chuyên đề nha khoa Chuyên đề Thuốc tránh thai khẩn cấp Chuyên đề tiêu hóa [Special digest] Chuyên đề Virus chuyende_antoangiaothong chuyende_benhdomoitruong chuyende_benhdothoitiet chuyende_benhnghenghiep chuyende_chatdochai chuyende_dieutrikhongdungthuoc chuyende_gaynghien chuyende_hienmau chuyende_songlau100tuoi chuyenkhoa_chatdochai chuyenkhoa_dalieu chuyenkhoa_hinhanh chuyenkhoa_hoasinh chuyenkhoa_hohap chuyenkhoa_hoisuccapcuu chuyenkhoa_huyethoc chuyenkhoa_mat chuyenkhoa_namkhoa chuyenkhoa_ngoai chuyenkhoa_nhiem chuyenkhoa_noitiet chuyenkhoa_ranghammat chuyenkhoa_taimuihong chuyenkhoa_tamthan chuyenkhoa_thankinh chuyenkhoa_tietnieu chuyenkhoa_tieuhoa chuyenkhoa_timmach chuyenkhoa_tumien chuyenkhoa_ungthu chuyenkhoa_visinh chuyenkhoa_xuongkhop chuyenkhoa_yhoccotruyen chuyenkhoa_yhocthethao chuyenla_yhoc Công nghệ dược Công ty Dược [ Pharmaceutical Company] COPD cuocsongmualulut Danh mục sách Danh Mục Thuốc Dầu cá [Omega 3 Detoxifying Agents - Drugs Used in Substance Dependence] Dị ứng Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ Điều trị bằng tinh trùng [ Sperm therapy ] Điều trị chứng phù hoàng điểm mắt Điều trị mụn dinhduong_monngon dinhduong_nguoigia dinhduong_thanhnien dinhduong_tieuduong Dụng cụ y tế Dung dịch tiêm tĩnh mạch và Các loại dung dịch vô trùng khác [Intravenous and Other Sterile Solution] Gene Therapy Giá Thuốc Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging hantavirus Helicobacter Pylori (HP) HIV Hội chứng chuyển hóa HỘI DƯỢC LIỆU VIỆT NAM Hormon steroid [Corticosteroid Hormones] Hướng dẫn sử dụng thuốc Hydrogel; Công nghệ bào chế Kẽm [Zinc] Khám phá y học Kháng thuốc khử độc - cai nghiện [Antidotes Kinh tế Dược melamine Món ăn có vị Thuốc mubaohiem Mỹ phẩm myblog nammoi2008 New drug approvals nghethaythuoc ngheyta Nghiên cứu thuốc mới Ngộ độc thuốc ngodoctrungcoc Nguyên liệu Dược phẩm Nobel y học Omega 3 6 9] Parabens Pfizer Phân tích thị trường Phản ứng có hại của thuốc Pharma News Pharma's Funny Pharmaceutical Books Phương pháp xét nghiệm Project Drug Published by FDA Quảng cáo sai sự thật Quy chế kê đơn Rượu thuốc Sốc phản vệ Sốt xuất huyết Stroke Sức khỏe nam giới Sức khỏe phụ nữ suckhoe_mienphi suckhoeanuong suckhoelamdep suckhoelamdepda suckhoemienphi suckhoenamgioi suckhoenguoicaotuoi suckhoenguoigia suckhoephongbenh suckhoephunu suckhoesinhsan suckhoethammy suckhoethuoc suckhoetinhduc suckhoetreem tamlyphunu taoquan2009 Thấp khớp cấp thongbao Thực hành tốt phân phối thuốc [Good distribution practice - GDP] Thực hành tốt sản xuất Bao bì Dược phẩm Thực phẩm chức năng thucuong_suckhoe Thuốc chẹn thụ thể bêta [Beta-Blockers] Thuốc chống nấm Thuốc chống nôn [Antiemetics] Thuốc chống oxy hóa Thuốc chống sốt rết [Antimalarials] Thuốc chống sung huyết mũi - các thuốc nhỏ mũi khác [Nasal Decongestants - Other Nasal Preparations] Thuốc đa xơ cứng [Multiple sclerosis drug] Thuốc dãn cơ Thuốc đang thử nghiệm Thuốc điện tử [Electronic drug] Thuốc điều hòa tiêu hóa Thuốc điều trị da liễu Thuốc điều trị Tai - Miệng - Họng Thuốc đình chỉ lưu hành Thuốc generic Thuốc generic [First Generic Version] Thuốc giả [Counterfeit medicines] Thuốc giải độc Thuốc giải lo âu [Anxiolytics] Thuốc giảm đau (có chất gây nghiện) [Analgesics (Opioid)] Thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) - hạ sốt [Analgesics (Non-Opioid) - Antipyretics] Thuốc giảm đau [Analgesics] Thuốc giảm đau hạ sốt Thuốc hạ lipid huyết Thuốc ho - cảm [Cough - Cold Preparations] Thuốc kháng đông Thuốc kháng histamin Thuốc kháng lao [Anti-TB Agents] Thuốc kháng sinh Thuốc kháng viêm không steroid [Nonsteroidal Anti-Inflammatory Drugs (NSAIDs)] Thuốc long đờm [Expectorant drugs] Thuốc mới cấp phép Thuốc ngoại Thuốc ngủ và thuốc an thần [Hypnotics and Sedatives] Thuốc nội Thuốc thu hồi Thuốc tránh thai Thuốc trị bệnh Parkinson [Antiparkinsonian Drugs] Thuốc trị đau nửa đầu [Antimigraine Preparations] Thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic and COPD Preparations] thuốc trị hói đầu Thuốc trị rụng tóc [Hair loss drugs] Thuốc trị tăng huyết áp [Antihypertensives] Thuốc trị tiêu chảy [Antidiarrheals] Thuốc trị tiểu đường (Antidiabetic Agents) Thuốc trị tiểu đường [Antidiabetic Agents] Thuốc trừ giun sán [Anthelmintics] Thuốc ức chế men chuyển angiotensin [ACE Inhibitors/Direct Renin Inhibitors] tinytethegioi tinytevietnam tinytevietnamsuckhoenguoicaotuoi top10blogvietnam_2007 Trà dược [Medicinal tea] tretu0den6thangtuoi tretu12den18tuoi tretu6den12thangtuoi tretu6den12tuoi trieuchung_ho trieuchung_naccut Trường Đại Học Y - Dược Tương tác thuốc vaccine vacxin Văn bản Pháp luật Vấn đề y đức viêm da do tiếp xúc Viêm gan B Viêm họng Viêm loét dạ dày - tá tràng Viêm teo âm đạo Viện phí virus vitamin Vitamin - khoáng chất (trước - sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu [Vitamins - Minerals (Pre - Post Natal) / Antianemics] Vitamin - khoáng chất [Vitamins - minerals] Vitamin A [Retinol] Vitamin B Vitamin B12 Vitamin B6 Vitamin K xemanhdepchongstress xetnghiem Xử lý nước [Water Treatment] xuan2009 yahooblog