kiem tien, kiem tien online, kiem tien truc tuyen, kiem tien tren mang
Tuesday, December 4, 2007




Với loại thuốc cho tác dụng kéo dài, hoạt chất được phóng thích từ từ khiến nồng độ thuốc trong cơ thể được ổn định, bệnh nhân không phải uống thuốc nhiều lần (dễ quên). Tuy nhiên, nếu dùng không đúng cách, dạng bào chế này cũng gây nhiều nguy hại.

Ở loại thuốc có tác dụng kéo dài, sau tên biệt dược thường ghi thêm các chữ: LP (libération prolongée= phóng thích kéo dài), LA (long acting = tác dụng kéo dài), SR (sustained release = sự nhả ra từ từ), retard release (nhả ra chậm), slow release (nhả ra chậm), timed release (nhả ra theo thời gian), delayed (chậm)...

Để tạo ra tác dụng kéo dài phải có cách bào chế đặc biệt:

Dạng thuốc viên: Thường dùng kỹ thuật hòa tan, thẩm thấu. Trong kỹ thuật hòa tan, người ta cho dược chất vào các màng bọc polimer có độ dày mỏng hoặc có độ hòa tan khác nhau. Khi vào cơ thể, dược chất phóng thích ra trước hay sau tùy theo độ dày mỏng hay độ hòa tan này. Trong kỹ thuật thẩm thấu, người ta cho dược chất và chất điện giải vào trong một màng bán thấm đã được đục lỗ rất nhỏ, chính xác, đồng nhất (bằng tia laser). Khi vào cơ thể, dịch thấm qua màng bán thấm, hòa các dược chất và chất điện giải, tạo nên áp lực thẩm thấu đẩy dược chất qua lỗ đục ra ngoài.

Dạng viên ngậm: Thường dùng kỹ thuật trộn hoạt chất với tá dược có độ tan chậm. Khi ngậm vào miệng, hoạt chất được phóng thích ra từ từ.

Dạng thuốc tiêm: Thường dùng một dung môi đặc biệt hoặc một cách gắn kết đặc biệt với dung môi, tiêm vào vị trí nhất định để làm giảm độ thải trừ của dược chất, làm cho chúng tồn tại lâu trong cơ thể.

Thuốc tác dụng kéo dài có mấy điểm lợi

Đỡ phải dùng nhiều lần trong ngày hoặc trong đợt điều trị: Trong cùng một thời gian, người tăng huyết áp nếu uống adalat retard (nifedipin chậm) thì số lần dùng thuốc sẽ ít hơn so với adalat (nifedipin thường). Với người bị bệnh mạn tính phải dùng thuốc hàng năm hay suốt đời như người bị động kinh (dùng thuốc tergeton LP)hay tiểu đường (dùng glizipid LP), dạng bào chế này sẽ tiện lợi hơn rất nhiều. Người vùng cao tùy theo mức độ thiếu iod, chỉ cần tiêm một lần 0,2 ml-0,5 ml, cao nhất là 1 ml lipiodol là sẽ phòng được bệnh bướu cổ đơn thuần 3 năm. Đây là điều rất lợi cho những người bị bệnh mạn tính, phải dùng thuốc nhiều lần trong ngày, kéo dài, thường người già hay bị mắc và dễ quên.

Tập trung thuốc được tại một vị trí để có tác dụng cao: Trong điều trị, có khi rất cần hoạt chất giải phóng dần dần tại một chỗ nhất định. Viên kẹo ngậm tan chậm mycelex troches (chứa clotrimazol) sẽ giải phóng ra hoạt chất để chữa nhiễm candida tại miệng và hầu. Viên nhét mycelex - 7 - vaginal inserts (chứa 100 mg clotrimazol) mỗi lần đi ngủ chỉ cần cho một viên vào âm đạo để chữa nấm candida âm đạo. Nếu không dùng loại viên ngậm hay viên nhét tác dụng chậm này thì phải dùng thuốc nhiều lần với hàm lượng hoạt chất cao hơn.

Ít gây ra ngộ độc cấp dù dùng liều cao hơn: Dùng adalat 10 mg đôi khi gây tụt huyết áp đột ngột nhưng dùng adalat retard 20 mg thì hầu như không có tác dụng phụ này. Bởi vì khi vào cơ thể, adalat được phóng thích vào dịch cơ thể dần dần.

Tuy nhiên nếu dùng không đúng, thuốc sẽ không có hiệu lực, đôi khi còn gây hại: 

Thuốc tác dụng kéo dài thường có tác dụng chậm, dùng trong trường hợp cấp cứu sẽ không có hiệu quả. Thí dụ, một người bệnh bị sốt cao cần phải hạ nhiệt ngay thì không thể dùng aspirin - pH8 (vì aspirin - pH8 đòi hỏi thời gian đi qua dạ dày, đến ruột mới tan ra dần và phát huy hiệu lực) mà phải dùng ngay paracetamol, cần nữa thì dùng paracetamol đặt vào trực tràng để từ trực tràng thuốc đi thẳng vào máu.

Trong từng đơn vị thời gian, thuốc tác dụng kéo dài giải phóng ra một lượng hoạt chất đủ liều chữa bệnh. Khi dùng, nếu không tính toán kỹ liều hay không dùng đúng thời điểm thì sẽ có hại. Giữa hai lần dùng thuốc chữa tiểu đường glizipid LP, nếu ta dùng thêm thuốc này hay một thuốc hạ glucose khác thì hoạt chất trong thuốc cũ tiếp tục phóng thích ra cộng với hoạt chất trong thuốc mới dùng thêm sẽ làm quá liều, gây hạ glucose quá mức.

Quan trọng hơn cả, việc dùng sai cách sẽ làm phá hủy cấu trúc sản phẩm và làm thuốc mất tác dụng kéo dài, đôi khi còn gây độc. Với dạng thuốc viên, phải uống cả viên, không được bẻ ra hoặc nhai. Nếu bẻ ra hoặc nhai thì màng bọc polimer hay màng bán thấm bị vỡ, hoạt chất sẽ giải phóng ra ồ ạt một lúc, gây độc. Ví dụ, liều tác dụng của adalat là 10 mg. Khi ta dùng adalat retard 20 mg mà bẻ ra hoặc nhai thì sẽ làm hoạt chất phóng thích ra cùng lúc 20 mg, gấp đôi liều cần thiết, gây tụt huyết áp đột ngột. 

Một dạng thuốc tiêm tan trong dầu được quy định tiêm dưới da, nếu ta tiêm sâu vào bắp thì hoạt chất sẽ không được bao bọc bởi lớp mỡ dưới da nữa, phóng thích ra nhanh hơn, không kéo dài được tác dụng như ý muốn.
(Theo VNDOC 's Blog Sưu Tầm)

0 comments:

Post a Comment

domain, domain name, premium domain name for sales

Popular Posts

Labels

Adverse Drug Reaction (ADR) AIDS An toàn thực phẩm Antiflatulents and Anti-Inflammatories] Antiplatelets - Fibrinolytics (Thrombolytics)] antoangiaothong Bài thuốc Đông Y Bấm huyệt Bao bì Dược phẩm [Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging] Bào chế Dược Liệu Bảo hiểm y tế beh_h5n1 Bệnh Alzheimer Bệnh béo phì Bệnh cảm cúm [Flu] Bệnh da liễu Bệnh đa xơ cứng [Multiple scleros] Bệnh đau đầu Bệnh đau mắt đỏ [Pink Eye] Bệnh đau nửa đầu [Migraine] Bệnh đột quỵ Bệnh đường tiêu hóa Bệnh gút [ gout ] Bệnh Hen Suyễn Bệnh hô hấp [Respiratory] Bệnh ký sinh trùng Bệnh lậu Bệnh loãng xương Bệnh mới [New diseases] Bệnh rối loạn cương dương Bệnh tay chân miệng Bệnh thận luput Bệnh thiếu máu [Anemia] Bệnh tim mạch Bệnh trong thai kỳ Bệnh Ung thư Bệnh ung thư thận Bệnh vảy nến Bệnh viêm gan benh_chikungunya benh_gout benh_h5n1 benh_rubella benh_zona benhbeophi benhbiendanglongnguc benhbuouco benhcanthi benhcaohuyetap benhcham benhchaymaucam benhchaymaumui benhdauthatnguc benhdikhomlung benhdomoitruong benhducthuytinhthe benhhiv-sida benhhoinach benhloanduongco benhloangxuong benhloetdaday benhly benhmuntrungca benhnaccut benhngodocsambien benhngodocthucan benhnhan_tamsu benhnhiemphongxa benhnhiemtrungduongnieu benhphong benhroiloanlipidmau benhroiloannhiptim benhsotxuathuyet benhstress benhsuydinhduong benhta benhtaibienmachmaunao benhtamthan benhthoatvidiadem benhthuydau benhtieuchaycap benhtieuduong benhtratkhop benhungthu benhungthugan benhungthuphoi benhungthuvu benhuquaibuongtrung benhviemhong benhviemphoi benhvien benhvien115 benhxoantinhhoan benhxogan Biện pháp tránh thai blogsuckhoenam2007 blogsuckhoetongket2008 Cách bảo vệ sức khoẻ caoxuongngua Cấp cứu Carcinogen Cây thuốc Chăm sóc răng miệng Chất độc hại Chất gây nghiện Chất gây ung thư Chất phụ gia Chất xơ chống đầy hơi và kháng viêm [GIT Regulators chống kết dính tiểu cầu - tiêu sợi huyết [Anticoagulants chucmungnammoi2008 Chứng khoán Công ty Dược phẩm Chuyên đề bệnh trẻ em Chuyên đề Bệnh viện Chuyên đề Đăng ký thuốc Chuyên đề đào tạo Y Dược [Medical and Pharmaceutical Training Topic] Chuyên đề giảm cân Chuyên đề kháng thuốc Chuyên đề mãn kinh Chuyên đề nha khoa Chuyên đề Thuốc tránh thai khẩn cấp Chuyên đề tiêu hóa [Special digest] Chuyên đề Virus chuyende_antoangiaothong chuyende_benhdomoitruong chuyende_benhdothoitiet chuyende_benhnghenghiep chuyende_chatdochai chuyende_dieutrikhongdungthuoc chuyende_gaynghien chuyende_hienmau chuyende_songlau100tuoi chuyenkhoa_chatdochai chuyenkhoa_dalieu chuyenkhoa_hinhanh chuyenkhoa_hoasinh chuyenkhoa_hohap chuyenkhoa_hoisuccapcuu chuyenkhoa_huyethoc chuyenkhoa_mat chuyenkhoa_namkhoa chuyenkhoa_ngoai chuyenkhoa_nhiem chuyenkhoa_noitiet chuyenkhoa_ranghammat chuyenkhoa_taimuihong chuyenkhoa_tamthan chuyenkhoa_thankinh chuyenkhoa_tietnieu chuyenkhoa_tieuhoa chuyenkhoa_timmach chuyenkhoa_tumien chuyenkhoa_ungthu chuyenkhoa_visinh chuyenkhoa_xuongkhop chuyenkhoa_yhoccotruyen chuyenkhoa_yhocthethao chuyenla_yhoc Công nghệ dược Công ty Dược [ Pharmaceutical Company] COPD cuocsongmualulut Danh mục sách Danh Mục Thuốc Dầu cá [Omega 3 Detoxifying Agents - Drugs Used in Substance Dependence] Dị ứng Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ Điều trị bằng tinh trùng [ Sperm therapy ] Điều trị chứng phù hoàng điểm mắt Điều trị mụn dinhduong_monngon dinhduong_nguoigia dinhduong_thanhnien dinhduong_tieuduong Dụng cụ y tế Dung dịch tiêm tĩnh mạch và Các loại dung dịch vô trùng khác [Intravenous and Other Sterile Solution] Gene Therapy Giá Thuốc Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging hantavirus Helicobacter Pylori (HP) HIV Hội chứng chuyển hóa HỘI DƯỢC LIỆU VIỆT NAM Hormon steroid [Corticosteroid Hormones] Hướng dẫn sử dụng thuốc Hydrogel; Công nghệ bào chế Kẽm [Zinc] Khám phá y học Kháng thuốc khử độc - cai nghiện [Antidotes Kinh tế Dược melamine Món ăn có vị Thuốc mubaohiem Mỹ phẩm myblog nammoi2008 New drug approvals nghethaythuoc ngheyta Nghiên cứu thuốc mới Ngộ độc thuốc ngodoctrungcoc Nguyên liệu Dược phẩm Nobel y học Omega 3 6 9] Parabens Pfizer Phân tích thị trường Phản ứng có hại của thuốc Pharma News Pharma's Funny Pharmaceutical Books Phương pháp xét nghiệm Project Drug Published by FDA Quảng cáo sai sự thật Quy chế kê đơn Rượu thuốc Sốc phản vệ Sốt xuất huyết Stroke Sức khỏe nam giới Sức khỏe phụ nữ suckhoe_mienphi suckhoeanuong suckhoelamdep suckhoelamdepda suckhoemienphi suckhoenamgioi suckhoenguoicaotuoi suckhoenguoigia suckhoephongbenh suckhoephunu suckhoesinhsan suckhoethammy suckhoethuoc suckhoetinhduc suckhoetreem tamlyphunu taoquan2009 Thấp khớp cấp thongbao Thực hành tốt phân phối thuốc [Good distribution practice - GDP] Thực hành tốt sản xuất Bao bì Dược phẩm Thực phẩm chức năng thucuong_suckhoe Thuốc chẹn thụ thể bêta [Beta-Blockers] Thuốc chống nấm Thuốc chống nôn [Antiemetics] Thuốc chống oxy hóa Thuốc chống sốt rết [Antimalarials] Thuốc chống sung huyết mũi - các thuốc nhỏ mũi khác [Nasal Decongestants - Other Nasal Preparations] Thuốc đa xơ cứng [Multiple sclerosis drug] Thuốc dãn cơ Thuốc đang thử nghiệm Thuốc điện tử [Electronic drug] Thuốc điều hòa tiêu hóa Thuốc điều trị da liễu Thuốc điều trị Tai - Miệng - Họng Thuốc đình chỉ lưu hành Thuốc generic Thuốc generic [First Generic Version] Thuốc giả [Counterfeit medicines] Thuốc giải độc Thuốc giải lo âu [Anxiolytics] Thuốc giảm đau (có chất gây nghiện) [Analgesics (Opioid)] Thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) - hạ sốt [Analgesics (Non-Opioid) - Antipyretics] Thuốc giảm đau [Analgesics] Thuốc giảm đau hạ sốt Thuốc hạ lipid huyết Thuốc ho - cảm [Cough - Cold Preparations] Thuốc kháng đông Thuốc kháng histamin Thuốc kháng lao [Anti-TB Agents] Thuốc kháng sinh Thuốc kháng viêm không steroid [Nonsteroidal Anti-Inflammatory Drugs (NSAIDs)] Thuốc long đờm [Expectorant drugs] Thuốc mới cấp phép Thuốc ngoại Thuốc ngủ và thuốc an thần [Hypnotics and Sedatives] Thuốc nội Thuốc thu hồi Thuốc tránh thai Thuốc trị bệnh Parkinson [Antiparkinsonian Drugs] Thuốc trị đau nửa đầu [Antimigraine Preparations] Thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic and COPD Preparations] thuốc trị hói đầu Thuốc trị rụng tóc [Hair loss drugs] Thuốc trị tăng huyết áp [Antihypertensives] Thuốc trị tiêu chảy [Antidiarrheals] Thuốc trị tiểu đường (Antidiabetic Agents) Thuốc trị tiểu đường [Antidiabetic Agents] Thuốc trừ giun sán [Anthelmintics] Thuốc ức chế men chuyển angiotensin [ACE Inhibitors/Direct Renin Inhibitors] tinytethegioi tinytevietnam tinytevietnamsuckhoenguoicaotuoi top10blogvietnam_2007 Trà dược [Medicinal tea] tretu0den6thangtuoi tretu12den18tuoi tretu6den12thangtuoi tretu6den12tuoi trieuchung_ho trieuchung_naccut Trường Đại Học Y - Dược Tương tác thuốc vaccine vacxin Văn bản Pháp luật Vấn đề y đức viêm da do tiếp xúc Viêm gan B Viêm họng Viêm loét dạ dày - tá tràng Viêm teo âm đạo Viện phí virus vitamin Vitamin - khoáng chất (trước - sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu [Vitamins - Minerals (Pre - Post Natal) / Antianemics] Vitamin - khoáng chất [Vitamins - minerals] Vitamin A [Retinol] Vitamin B Vitamin B12 Vitamin B6 Vitamin K xemanhdepchongstress xetnghiem Xử lý nước [Water Treatment] xuan2009 yahooblog