kiem tien, kiem tien online, kiem tien truc tuyen, kiem tien tren mang
Monday, September 24, 2012


Thuốc dùng ngoài da là dạng thuốc có thể chất mềm, dùng để bôi lên da hay niêm mạc để bảo vệ da, chữa bệnh ngoài da hoặc đưa thuốc thấm qua da để có tác dụng điều trị tại chỗ và/hoặc toàn thân.
Thuốc dùng ngoài da cũng có rất nhiều dạng khác nhau: dạng mỡ, kem, thuốc băng dán, thuốc lỏng dạng dung dịch, hỗn dịch hay nhũ tương, dạng thuốc bột (ví dụ bột bỏng)... Hiện nay phổ biến nhất là các dạng thuốc mỡ dùng ngoài da hoặc kem bôi da được đựng trong các tuýp hoặc ống như kem đánh răng bằng chất dẻo hoặc kim loại dễ bóp.
Không dùng cùng lúc nhiều loại thuốc bôi ngoài da
Các dạng thuốc dùng ngoài da
Thuốc mỡ mềm: thuốc có thể chất mềm gần giống mỡ lợn hoặc vaselin. Hoạt chất được phân bố trong tá dược là các chất dầu, mỡ hoặc sáp.
Bột nhão (paste): dạng thuốc mỡ trong đó các dược chất rắn không tan ở dạng bột chiếm tỉ lệ lớn (khoảng 40%).
Sáp: thuốc mỡ có thể chất dẻo do có một tỉ lệ lớn sáp, parafin hoặc alcol béo cao (ví dụ như cao sao vàng, bạch hổ hoạt lạc cao...).
Kem (cream): dạng thuốc có thể chất mịn màng có chứa một lượng lớn các tá dược lỏng có cấu trúc nhũ tương.
Gel: dạng thuốc chính chứa một lượng lớn các chất keo thân nước trương nở và tạo gel khi điều chế.
Khi điều chế các dạng thuốc bôi ngoài da nói trên, nhà sản xuất tùy theo tính chất dược lý của hoạt chất mà chọn các loại tá dược khác nhau để sao cho thuốc có tác dụng làm dịu da, bám tốt trên da nhưng dễ rửa sạch khi bôi xong. Đối với một số thuốc bôi với mục đích không điều trị bên ngoài da mà muốn cho thuốc tác dụng vào bên trong vùng được bôi thì chất tá dược phải chọn loại sao cho dược chất thấm sâu vào trong.
Đối với các thuốc dùng với mục đích điều trị ngoài da cần chọn loại thuốc mỡ hoặc kem bôi có tác dụng bảo vệ da, sát trùng, chống nấm ngoài da. Những thuốc này đã được nghiên cứu sản xuất bằng các loại tá dược sao cho thuốc không có khả năng thấm sâu vào bên trong da, đồng thời lại có tác dụng bịt kín trên da ngăn cản dược chất thẩm thấu vào trong. Bản thân da lành lặn vốn không phải là cơ quan hấp thu thuốc mà ngược lại nó là hàng rào của cơ thể chống lại sự xâm nhập ngoại mô vào cơ thể.
Một số thuốc mỡ dùng ngoài da nhưng với mục đích cho dược chất thấm qua da và đi vào máu gây tác dụng tại chỗ hay toàn thân (ví dụ như các loại kem giảm đau) lại phải chú ý khi sử dụng nên bôi thuốc ở chỗ nào trên cơ thể. Nếu là những chỗ da mỏng như nách, bẹn, thái dương... dược chất dễ thấm vào hơn những chỗ da dày.
Một số dạng thuốc mỡ dùng ngoài phổ biến
Các loại cao xoa có mentol và một số loại tinh dầu khác: đây là dạng thuốc truyền thống rất thông dụng được mọi người dùng nhiều để giải cảm (cạo gió), chống rét, làm nóng bụng, chữa các chứng đau cơ kinh niên... Chú ý không dùng thuốc này ở trẻ em nhỏ tuổi, nhất là trẻ sơ sinh vì da trẻ mỏng nên thuốc có thể gây bỏng rát. Một số loại kem bôi có metyl salicylat phối hợp với các loại tinh dầu có tác dụng giảm đau tận gốc, hiệu quả nhanh được dùng trong tập luyện thể thao khi bị sang chấn. Thoa kem lên chỗ đau xong cần xoa bóp kỹ để tăng tác dụng.
Trong các chứng đau khớp cũng thường dùng thuốc này để kháng viêm, giảm cơn đau rất tốt.
- Các loại thuốc mỡ trị bệnh ngoài da như thuốc DEP trị ghẻ, ASA trị nấm, BSI trị hắc lào, ketoconazol trị nấm, vảy nến... khi bôi lên vùng da bị bệnh cần làm sạch để tăng tiếp xúc giữa thuốc và da.
- Thuốc mỡ có povidon iodin 10%: đây là thuốc sát trùng có iod dùng để ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn ở các vết thươngnhỏ, nông hoặc các vết bỏng, điều trị hỗ trợ một số bệnh ngoài da do vi trùng hoặc nấm. Ngoài ra còn dùng để sát trùng trước khi phẫu thuật. Khi sử dụng các thuốc sát trùng ngoài ra có iod nói chung cần thận trọng đối với những vùng da mỏng, nhất là đối với trẻ em. Tránh tình trạng dùng quá nhiều lần ở một vùng da mỏng có thể gây kích ứng da hoặc tăng iodin quá mức ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp.
- Kem bôi hoặc gel có chứa chất kháng viêm corticoid (ví dụ: flucina), chất kháng sinh (chlorocid), chất nội tiết tố (oestrogel) hoặc chất kháng virút (zovirax) có thể ở dạng đơn chất hoặc phối hợp nhiều thành phần. Trên thị trường có rất nhiều biệt dược loại này. Đây là các thuốc dùng ngoài để điều trị các bệnh ngoài da tại chỗ hoặc có tác dụng toàn thân. Tuy là thuốc dùng ngoài nhưng nếu lạm dụng hoặc dùng không đúng cách vẫn có thể bị các phản ứng có hại của các hoạt chất trong thuốc như là dùng đường uống hoặc tiêm. Vì vậy, đều phải sử dụng thận trọng theo hướng dẫn của thầy thuốc. Một số hoạt chất kể trên là loại thuốc chống chỉ định dùng cho trẻ em.
- Hiện nay có một số dạng thuốc dùng ngoài da được bào chế thành miếng dán ngoài da có tác dụng kéo dài. Một số thuốc là dạng bào chế kỹ thuật cao mà phần lớn là thuốc nhập ngoại. Đã có các dạng thuốc là hệ điều trị qua da TTS (transdermal therapeutic systems) ví dụ như TTS chứa nitroglycerin dùng cho bệnh tim mạch. TTS được dán ở những vùng da mỏng theo kiểu như băng dính và giải phóng dược chất từ từ trong khoảng 5 - 10 ngày tùy từng biệt dược. Trên thị trường cũng có dạng thuốc giảm đau miếng dán như salonpas được mọi người hay sử dụng vì tiện lợi.
Một số lưu ý
Khi sử dụng các loại thuốc bôi ngoài da cần chú ý một số điểm sau:
Xem xét kỹ hạn sử dụng. Mỗi khi bôi thuốc xong cần đậy nắp kỹ và để tuýp thuốc bảo quản ở nơi khô, mát.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ.
Không bôi thuốc lên các vùng da nhạy cảm nếu không phải do yêu cầu điều trị để tránh kích ứng da. Tuyệt đối không nên bôi thuốc lên da xong rồi lại băng kín lại bằng khăn hoặc quấn tã lót quá chặt.
Không trộn thêm vào thuốc các loại thuốc bột khác để tránh các tương kỵ hoá học làm giảm hoạt tính của thuốc.
Không bôi cùng lúc nhiều loại thuốc mỡ lên vùng da được điều trị. Tuy là thuốc dùng ngoài nhưng cũng phải thận trọng khi sử dụng và tuân theo hướng dẫn của thầy thuốc. Đối với dạng thuốc dùng ngoài da, đa số không có dạng bào chế riêng dành cho trẻ em. Vì vậy, cần thận trọng khi chọn thuốc sao cho mục tiêu an toàn cho trẻ phải đặt lên hàng đầu. Khi chọn thuốc dùng ngoài da cho trẻ em cần lưu ý thêm một điều là da của trẻ mỏng và nhạy cảm hơn da của người lớn, chưa bị sừng hóa nhiều nên dược chất cũng dễ đi qua hơn. Do đó, phải lựa chọn loại thuốc phù hợp với lứa tuổi của trẻ. Đối với những thuốc kích ứng da hoặc dễ gây bỏng rát, tuyệt đối không nên dùng cho trẻ em. Những thuốc dùng ngoài da có chứa các hoạt chất chống chỉ định cho trẻ em cũng không được dùng, vì tuy là thuốc dùng ngoài song vẫn có khả năng gây ra những phản ứng có hại rất nguy hiểm đối với trẻ em.
ThS. LÊ QUỐC THỊNH

0 comments:

Post a Comment

domain, domain name, premium domain name for sales

Popular Posts

Labels

Adverse Drug Reaction (ADR) AIDS An toàn thực phẩm Antiflatulents and Anti-Inflammatories] Antiplatelets - Fibrinolytics (Thrombolytics)] antoangiaothong Bài thuốc Đông Y Bấm huyệt Bao bì Dược phẩm [Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging] Bào chế Dược Liệu Bảo hiểm y tế beh_h5n1 Bệnh Alzheimer Bệnh béo phì Bệnh cảm cúm [Flu] Bệnh da liễu Bệnh đa xơ cứng [Multiple scleros] Bệnh đau đầu Bệnh đau mắt đỏ [Pink Eye] Bệnh đau nửa đầu [Migraine] Bệnh đột quỵ Bệnh đường tiêu hóa Bệnh gút [ gout ] Bệnh Hen Suyễn Bệnh hô hấp [Respiratory] Bệnh ký sinh trùng Bệnh lậu Bệnh loãng xương Bệnh mới [New diseases] Bệnh rối loạn cương dương Bệnh tay chân miệng Bệnh thận luput Bệnh thiếu máu [Anemia] Bệnh tim mạch Bệnh trong thai kỳ Bệnh Ung thư Bệnh ung thư thận Bệnh vảy nến Bệnh viêm gan benh_chikungunya benh_gout benh_h5n1 benh_rubella benh_zona benhbeophi benhbiendanglongnguc benhbuouco benhcanthi benhcaohuyetap benhcham benhchaymaucam benhchaymaumui benhdauthatnguc benhdikhomlung benhdomoitruong benhducthuytinhthe benhhiv-sida benhhoinach benhloanduongco benhloangxuong benhloetdaday benhly benhmuntrungca benhnaccut benhngodocsambien benhngodocthucan benhnhan_tamsu benhnhiemphongxa benhnhiemtrungduongnieu benhphong benhroiloanlipidmau benhroiloannhiptim benhsotxuathuyet benhstress benhsuydinhduong benhta benhtaibienmachmaunao benhtamthan benhthoatvidiadem benhthuydau benhtieuchaycap benhtieuduong benhtratkhop benhungthu benhungthugan benhungthuphoi benhungthuvu benhuquaibuongtrung benhviemhong benhviemphoi benhvien benhvien115 benhxoantinhhoan benhxogan Biện pháp tránh thai blogsuckhoenam2007 blogsuckhoetongket2008 Cách bảo vệ sức khoẻ caoxuongngua Cấp cứu Carcinogen Cây thuốc Chăm sóc răng miệng Chất độc hại Chất gây nghiện Chất gây ung thư Chất phụ gia Chất xơ chống đầy hơi và kháng viêm [GIT Regulators chống kết dính tiểu cầu - tiêu sợi huyết [Anticoagulants chucmungnammoi2008 Chứng khoán Công ty Dược phẩm Chuyên đề bệnh trẻ em Chuyên đề Bệnh viện Chuyên đề Đăng ký thuốc Chuyên đề đào tạo Y Dược [Medical and Pharmaceutical Training Topic] Chuyên đề giảm cân Chuyên đề kháng thuốc Chuyên đề mãn kinh Chuyên đề nha khoa Chuyên đề Thuốc tránh thai khẩn cấp Chuyên đề tiêu hóa [Special digest] Chuyên đề Virus chuyende_antoangiaothong chuyende_benhdomoitruong chuyende_benhdothoitiet chuyende_benhnghenghiep chuyende_chatdochai chuyende_dieutrikhongdungthuoc chuyende_gaynghien chuyende_hienmau chuyende_songlau100tuoi chuyenkhoa_chatdochai chuyenkhoa_dalieu chuyenkhoa_hinhanh chuyenkhoa_hoasinh chuyenkhoa_hohap chuyenkhoa_hoisuccapcuu chuyenkhoa_huyethoc chuyenkhoa_mat chuyenkhoa_namkhoa chuyenkhoa_ngoai chuyenkhoa_nhiem chuyenkhoa_noitiet chuyenkhoa_ranghammat chuyenkhoa_taimuihong chuyenkhoa_tamthan chuyenkhoa_thankinh chuyenkhoa_tietnieu chuyenkhoa_tieuhoa chuyenkhoa_timmach chuyenkhoa_tumien chuyenkhoa_ungthu chuyenkhoa_visinh chuyenkhoa_xuongkhop chuyenkhoa_yhoccotruyen chuyenkhoa_yhocthethao chuyenla_yhoc Công nghệ dược Công ty Dược [ Pharmaceutical Company] COPD cuocsongmualulut Danh mục sách Danh Mục Thuốc Dầu cá [Omega 3 Detoxifying Agents - Drugs Used in Substance Dependence] Dị ứng Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ Điều trị bằng tinh trùng [ Sperm therapy ] Điều trị chứng phù hoàng điểm mắt Điều trị mụn dinhduong_monngon dinhduong_nguoigia dinhduong_thanhnien dinhduong_tieuduong Dụng cụ y tế Dung dịch tiêm tĩnh mạch và Các loại dung dịch vô trùng khác [Intravenous and Other Sterile Solution] Gene Therapy Giá Thuốc Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging hantavirus Helicobacter Pylori (HP) HIV Hội chứng chuyển hóa HỘI DƯỢC LIỆU VIỆT NAM Hormon steroid [Corticosteroid Hormones] Hướng dẫn sử dụng thuốc Hydrogel; Công nghệ bào chế Kẽm [Zinc] Khám phá y học Kháng thuốc khử độc - cai nghiện [Antidotes Kinh tế Dược melamine Món ăn có vị Thuốc mubaohiem Mỹ phẩm myblog nammoi2008 New drug approvals nghethaythuoc ngheyta Nghiên cứu thuốc mới Ngộ độc thuốc ngodoctrungcoc Nguyên liệu Dược phẩm Nobel y học Omega 3 6 9] Parabens Pfizer Phân tích thị trường Phản ứng có hại của thuốc Pharma News Pharma's Funny Pharmaceutical Books Phương pháp xét nghiệm Project Drug Published by FDA Quảng cáo sai sự thật Quy chế kê đơn Rượu thuốc Sốc phản vệ Sốt xuất huyết Stroke Sức khỏe nam giới Sức khỏe phụ nữ suckhoe_mienphi suckhoeanuong suckhoelamdep suckhoelamdepda suckhoemienphi suckhoenamgioi suckhoenguoicaotuoi suckhoenguoigia suckhoephongbenh suckhoephunu suckhoesinhsan suckhoethammy suckhoethuoc suckhoetinhduc suckhoetreem tamlyphunu taoquan2009 Thấp khớp cấp thongbao Thực hành tốt phân phối thuốc [Good distribution practice - GDP] Thực hành tốt sản xuất Bao bì Dược phẩm Thực phẩm chức năng thucuong_suckhoe Thuốc chẹn thụ thể bêta [Beta-Blockers] Thuốc chống nấm Thuốc chống nôn [Antiemetics] Thuốc chống oxy hóa Thuốc chống sốt rết [Antimalarials] Thuốc chống sung huyết mũi - các thuốc nhỏ mũi khác [Nasal Decongestants - Other Nasal Preparations] Thuốc đa xơ cứng [Multiple sclerosis drug] Thuốc dãn cơ Thuốc đang thử nghiệm Thuốc điện tử [Electronic drug] Thuốc điều hòa tiêu hóa Thuốc điều trị da liễu Thuốc điều trị Tai - Miệng - Họng Thuốc đình chỉ lưu hành Thuốc generic Thuốc generic [First Generic Version] Thuốc giả [Counterfeit medicines] Thuốc giải độc Thuốc giải lo âu [Anxiolytics] Thuốc giảm đau (có chất gây nghiện) [Analgesics (Opioid)] Thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) - hạ sốt [Analgesics (Non-Opioid) - Antipyretics] Thuốc giảm đau [Analgesics] Thuốc giảm đau hạ sốt Thuốc hạ lipid huyết Thuốc ho - cảm [Cough - Cold Preparations] Thuốc kháng đông Thuốc kháng histamin Thuốc kháng lao [Anti-TB Agents] Thuốc kháng sinh Thuốc kháng viêm không steroid [Nonsteroidal Anti-Inflammatory Drugs (NSAIDs)] Thuốc long đờm [Expectorant drugs] Thuốc mới cấp phép Thuốc ngoại Thuốc ngủ và thuốc an thần [Hypnotics and Sedatives] Thuốc nội Thuốc thu hồi Thuốc tránh thai Thuốc trị bệnh Parkinson [Antiparkinsonian Drugs] Thuốc trị đau nửa đầu [Antimigraine Preparations] Thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic and COPD Preparations] thuốc trị hói đầu Thuốc trị rụng tóc [Hair loss drugs] Thuốc trị tăng huyết áp [Antihypertensives] Thuốc trị tiêu chảy [Antidiarrheals] Thuốc trị tiểu đường (Antidiabetic Agents) Thuốc trị tiểu đường [Antidiabetic Agents] Thuốc trừ giun sán [Anthelmintics] Thuốc ức chế men chuyển angiotensin [ACE Inhibitors/Direct Renin Inhibitors] tinytethegioi tinytevietnam tinytevietnamsuckhoenguoicaotuoi top10blogvietnam_2007 Trà dược [Medicinal tea] tretu0den6thangtuoi tretu12den18tuoi tretu6den12thangtuoi tretu6den12tuoi trieuchung_ho trieuchung_naccut Trường Đại Học Y - Dược Tương tác thuốc vaccine vacxin Văn bản Pháp luật Vấn đề y đức viêm da do tiếp xúc Viêm gan B Viêm họng Viêm loét dạ dày - tá tràng Viêm teo âm đạo Viện phí virus vitamin Vitamin - khoáng chất (trước - sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu [Vitamins - Minerals (Pre - Post Natal) / Antianemics] Vitamin - khoáng chất [Vitamins - minerals] Vitamin A [Retinol] Vitamin B Vitamin B12 Vitamin B6 Vitamin K xemanhdepchongstress xetnghiem Xử lý nước [Water Treatment] xuan2009 yahooblog