kiem tien, kiem tien online, kiem tien truc tuyen, kiem tien tren mang
Tuesday, September 4, 2012


Kháng sinh có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn, chỉ được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hoặc ít ra là nghi ngờ nhiễm khuẩn. Đối với các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, việc chọn kháng sinh, thời điểm dùng nào cho thích hợp... hoàn toàn phụ thuộc vào mầm bệnh gây ra.
Các kháng sinh có thể dùng
Thông thường, hệ tiêu hoá có các vi khuẩn gây bệnh như Streptococcus mutans, Bacteroides gingivalis (gây bệnh về răng miệng); Shigella, Salmonella, Escherichia Coli (gây bệnh tiêu chảy, sốt phó thương hàn); Vibrio cholerae (gây bệnh tả); Helicobacter pylori (gây loét dạ dày); Campylobacter jejuni, Staphylococcus aureus, Clostridium perfringens, Bacillus cereus (gây ngộ độc thực phẩm); Yersinia enterocolitica (gây bệnh viêm đại tràng)… Với những vi khuẩn này, nếu chúng ta dự phòng tốt và dùng thuốc đúng thì có thể loại bỏ được 80 - 90% các bệnh tiêu hóa do vi khuẩn hoặc liên quan tới vi khuẩn gây ra.
Với danh mục các loại vi khuẩn như trên thì nhìn chung, những kháng sinh có thể dùng được là các kháng sinh phổ rộng, ưu thế tiêu diệt vi khuẩn gram (-). Chúng bao gồm các kháng sinh nhóm beta lactam (như amoxillin, cephalexin, cefuroxim, cefotaxim, ceftriaxon, đặc biệt là kết hợp với axit clavunalic chống kháng kháng sinh); kháng sinh nhóm aminoglycosid dùng rất tốt với đường tiêu hoá (như gentamicin, kanamycin, streptomycin); nhóm kháng sinh lincosamid (như lincomycin); kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin, spiramycin, azithromycin); nhóm phenicol cũng được chỉ định (như cloramphenicol). Chúng ta cũng có thể dùng kháng sinh nhóm tetracyclin như tetracyclin, doxycyclin; kháng sinh nhóm quinolon như ofloxacin, norfloxacin. Nhiễm khuẩn tiêu hoá không thể quên kháng sinh nhóm nitro imidazol như metronidazol; nhóm sulfamid như sulfamethoxazol.
 Chọn kháng sinh điều trị phụ thuộc vào mầm bệnh.
Mỗi loại kháng sinh trên có ưu thế với từng bệnh nhất định. Chẳng hạn như kháng sinh nhóm beta lactam phối hợp với kháng sinh nhóm macrolid điều trị rất tốt với bệnh viêm loét dạ dày do vi khuẩn Helicobacter pylori gây ra. Kháng sinh tetracyclin, doxycyclin lại vô cùng lợi hại với bệnh tả, tiêu chảy do E.coli, các loại tiêu chảy do nhiễm độc nguồn nước, di cư tới vùng đất mới hay người đi du lịch. Metronidazol, sulfamethoxazol thích hợp điều trị trong các trường hợp ngộ độc thực phẩm có nguồn gốc là vi sinh vật, nhiễm khuẩn răng miệng mà người ta thường thấy sự kết hợp hoàn hảo của metronidazol với spiramycin dùng khá tốt trong bệnh sâu răng.
Các kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid như gentamycin là những kháng sinh hữu dụng để điều trị các nhiễm khuẩn đường tiêu hoá sau phẫu thuật. Cloramphenicol vẫn được biết đến như một thuốc đầu tay điều trị bệnh thương hàn. Nếu như điều trị nhiễm khuẩn tiêu hoá hoặc các nhiễm khuẩn tiết niệu nghi ngờ do vi khuẩn đường tiêu hoá gây ra mà không dùng kháng sinh nhóm quinolon thì đúng là sai lầm vì đây là nhóm kháng sinh có tác dụng đặc biệt với vi khuẩn của hệ thống thuộc loại ăn uống này.
Thời điểm áp dụng
Không thể nằm ngoài quy tắc dùng kháng sinh, các kháng sinh dùng trong hệ tiêu hoá cũng có nguyên lý dùng tương tự. Đó là chỉ dùng trong các bệnh nhiễm khuẩn, có bằng chứng nhiễm khuẩn hoặc ít nhất là nghi ngờ nhiễm khuẩn.
Với trường hợp thứ nhất, bệnh nhiễm khuẩn đã xảy ra và hiện tại các dấu hiệu nhiễm khuẩn có thể không rầm rộ, song nằm trong “chương trình” của bác sĩ, các vi khuẩn này chưa bị tiêu diệt hoàn toàn và sẽ gây bệnh trong tương lai gần. Kháng sinh dùng lúc này là thích hợp. Ví dụ như trường hợp viêm loét dạ dày đã được điều trị bằng thuốc giảm loét nhưng thực ra vi khuẩn H. pylori chưa bị tiêu diệt hoàn toàn. Cần phải dùng tiếp kháng sinh để chế ngự hoàn toàn.
Trường hợp nhiễm khuẩn đang xảy ra thì không có gì đáng bàn vì lúc này vi khuẩn đang hoành hành và việc dùng kháng sinh lúc này thực không có gì đúng hơn.
Với trường hợp nhiễm khuẩn sẽ xảy ra là trường hợp dùng dự phòng. Người bệnh có thể chưa có dấu hiệu nhiễm khuẩn nhưng qua nhận định tình hình, bác sĩ có thể thấy nhất định trong một vài ngày tới nhiễm khuẩn đường tiêu hoá sẽ xảy ra với nguy cơ tới 90%. Việc dùng kháng sinh trước là một chiến lược khôn ngoan. Chẳng hạn như dùng kháng sinh trước một vài ngày cho phẫu thuật dạ dày ruột sẽ giảm tối đa biến chứng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật và nâng tỷ lệ thành công tới gần 100%. Trường hợp nội soi đường tiêu hoá như nội soi đường mật, dạ dày, đại tràng, nếu có điều kiện dùng kháng sinh dự phòng trước 1-2 ngày sẽ đảm bảo an toàn cho người bệnh và giảm tai biến cho bác sĩ.
Lưu ý, vì những kháng sinh điều trị này cũng có thể gây ra bệnh lý cho đường tiêu hoá (ví dụ như licomycin có thể gây viêm đại tràng) nên chúng ta không được dùng tuỳ tiện.       
BS. Yên Lâm Phúc

0 comments:

Post a Comment

domain, domain name, premium domain name for sales

Popular Posts

Labels

Adverse Drug Reaction (ADR) AIDS An toàn thực phẩm Antiflatulents and Anti-Inflammatories] Antiplatelets - Fibrinolytics (Thrombolytics)] antoangiaothong Bài thuốc Đông Y Bấm huyệt Bao bì Dược phẩm [Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging] Bào chế Dược Liệu Bảo hiểm y tế beh_h5n1 Bệnh Alzheimer Bệnh béo phì Bệnh cảm cúm [Flu] Bệnh da liễu Bệnh đa xơ cứng [Multiple scleros] Bệnh đau đầu Bệnh đau mắt đỏ [Pink Eye] Bệnh đau nửa đầu [Migraine] Bệnh đột quỵ Bệnh đường tiêu hóa Bệnh gút [ gout ] Bệnh Hen Suyễn Bệnh hô hấp [Respiratory] Bệnh ký sinh trùng Bệnh lậu Bệnh loãng xương Bệnh mới [New diseases] Bệnh rối loạn cương dương Bệnh tay chân miệng Bệnh thận luput Bệnh thiếu máu [Anemia] Bệnh tim mạch Bệnh trong thai kỳ Bệnh Ung thư Bệnh ung thư thận Bệnh vảy nến Bệnh viêm gan benh_chikungunya benh_gout benh_h5n1 benh_rubella benh_zona benhbeophi benhbiendanglongnguc benhbuouco benhcanthi benhcaohuyetap benhcham benhchaymaucam benhchaymaumui benhdauthatnguc benhdikhomlung benhdomoitruong benhducthuytinhthe benhhiv-sida benhhoinach benhloanduongco benhloangxuong benhloetdaday benhly benhmuntrungca benhnaccut benhngodocsambien benhngodocthucan benhnhan_tamsu benhnhiemphongxa benhnhiemtrungduongnieu benhphong benhroiloanlipidmau benhroiloannhiptim benhsotxuathuyet benhstress benhsuydinhduong benhta benhtaibienmachmaunao benhtamthan benhthoatvidiadem benhthuydau benhtieuchaycap benhtieuduong benhtratkhop benhungthu benhungthugan benhungthuphoi benhungthuvu benhuquaibuongtrung benhviemhong benhviemphoi benhvien benhvien115 benhxoantinhhoan benhxogan Biện pháp tránh thai blogsuckhoenam2007 blogsuckhoetongket2008 Cách bảo vệ sức khoẻ caoxuongngua Cấp cứu Carcinogen Cây thuốc Chăm sóc răng miệng Chất độc hại Chất gây nghiện Chất gây ung thư Chất phụ gia Chất xơ chống đầy hơi và kháng viêm [GIT Regulators chống kết dính tiểu cầu - tiêu sợi huyết [Anticoagulants chucmungnammoi2008 Chứng khoán Công ty Dược phẩm Chuyên đề bệnh trẻ em Chuyên đề Bệnh viện Chuyên đề Đăng ký thuốc Chuyên đề đào tạo Y Dược [Medical and Pharmaceutical Training Topic] Chuyên đề giảm cân Chuyên đề kháng thuốc Chuyên đề mãn kinh Chuyên đề nha khoa Chuyên đề Thuốc tránh thai khẩn cấp Chuyên đề tiêu hóa [Special digest] Chuyên đề Virus chuyende_antoangiaothong chuyende_benhdomoitruong chuyende_benhdothoitiet chuyende_benhnghenghiep chuyende_chatdochai chuyende_dieutrikhongdungthuoc chuyende_gaynghien chuyende_hienmau chuyende_songlau100tuoi chuyenkhoa_chatdochai chuyenkhoa_dalieu chuyenkhoa_hinhanh chuyenkhoa_hoasinh chuyenkhoa_hohap chuyenkhoa_hoisuccapcuu chuyenkhoa_huyethoc chuyenkhoa_mat chuyenkhoa_namkhoa chuyenkhoa_ngoai chuyenkhoa_nhiem chuyenkhoa_noitiet chuyenkhoa_ranghammat chuyenkhoa_taimuihong chuyenkhoa_tamthan chuyenkhoa_thankinh chuyenkhoa_tietnieu chuyenkhoa_tieuhoa chuyenkhoa_timmach chuyenkhoa_tumien chuyenkhoa_ungthu chuyenkhoa_visinh chuyenkhoa_xuongkhop chuyenkhoa_yhoccotruyen chuyenkhoa_yhocthethao chuyenla_yhoc Công nghệ dược Công ty Dược [ Pharmaceutical Company] COPD cuocsongmualulut Danh mục sách Danh Mục Thuốc Dầu cá [Omega 3 Detoxifying Agents - Drugs Used in Substance Dependence] Dị ứng Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ Điều trị bằng tinh trùng [ Sperm therapy ] Điều trị chứng phù hoàng điểm mắt Điều trị mụn dinhduong_monngon dinhduong_nguoigia dinhduong_thanhnien dinhduong_tieuduong Dụng cụ y tế Dung dịch tiêm tĩnh mạch và Các loại dung dịch vô trùng khác [Intravenous and Other Sterile Solution] Gene Therapy Giá Thuốc Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging hantavirus Helicobacter Pylori (HP) HIV Hội chứng chuyển hóa HỘI DƯỢC LIỆU VIỆT NAM Hormon steroid [Corticosteroid Hormones] Hướng dẫn sử dụng thuốc Hydrogel; Công nghệ bào chế Kẽm [Zinc] Khám phá y học Kháng thuốc khử độc - cai nghiện [Antidotes Kinh tế Dược melamine Món ăn có vị Thuốc mubaohiem Mỹ phẩm myblog nammoi2008 New drug approvals nghethaythuoc ngheyta Nghiên cứu thuốc mới Ngộ độc thuốc ngodoctrungcoc Nguyên liệu Dược phẩm Nobel y học Omega 3 6 9] Parabens Pfizer Phân tích thị trường Phản ứng có hại của thuốc Pharma News Pharma's Funny Pharmaceutical Books Phương pháp xét nghiệm Project Drug Published by FDA Quảng cáo sai sự thật Quy chế kê đơn Rượu thuốc Sốc phản vệ Sốt xuất huyết Stroke Sức khỏe nam giới Sức khỏe phụ nữ suckhoe_mienphi suckhoeanuong suckhoelamdep suckhoelamdepda suckhoemienphi suckhoenamgioi suckhoenguoicaotuoi suckhoenguoigia suckhoephongbenh suckhoephunu suckhoesinhsan suckhoethammy suckhoethuoc suckhoetinhduc suckhoetreem tamlyphunu taoquan2009 Thấp khớp cấp thongbao Thực hành tốt phân phối thuốc [Good distribution practice - GDP] Thực hành tốt sản xuất Bao bì Dược phẩm Thực phẩm chức năng thucuong_suckhoe Thuốc chẹn thụ thể bêta [Beta-Blockers] Thuốc chống nấm Thuốc chống nôn [Antiemetics] Thuốc chống oxy hóa Thuốc chống sốt rết [Antimalarials] Thuốc chống sung huyết mũi - các thuốc nhỏ mũi khác [Nasal Decongestants - Other Nasal Preparations] Thuốc đa xơ cứng [Multiple sclerosis drug] Thuốc dãn cơ Thuốc đang thử nghiệm Thuốc điện tử [Electronic drug] Thuốc điều hòa tiêu hóa Thuốc điều trị da liễu Thuốc điều trị Tai - Miệng - Họng Thuốc đình chỉ lưu hành Thuốc generic Thuốc generic [First Generic Version] Thuốc giả [Counterfeit medicines] Thuốc giải độc Thuốc giải lo âu [Anxiolytics] Thuốc giảm đau (có chất gây nghiện) [Analgesics (Opioid)] Thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) - hạ sốt [Analgesics (Non-Opioid) - Antipyretics] Thuốc giảm đau [Analgesics] Thuốc giảm đau hạ sốt Thuốc hạ lipid huyết Thuốc ho - cảm [Cough - Cold Preparations] Thuốc kháng đông Thuốc kháng histamin Thuốc kháng lao [Anti-TB Agents] Thuốc kháng sinh Thuốc kháng viêm không steroid [Nonsteroidal Anti-Inflammatory Drugs (NSAIDs)] Thuốc long đờm [Expectorant drugs] Thuốc mới cấp phép Thuốc ngoại Thuốc ngủ và thuốc an thần [Hypnotics and Sedatives] Thuốc nội Thuốc thu hồi Thuốc tránh thai Thuốc trị bệnh Parkinson [Antiparkinsonian Drugs] Thuốc trị đau nửa đầu [Antimigraine Preparations] Thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic and COPD Preparations] thuốc trị hói đầu Thuốc trị rụng tóc [Hair loss drugs] Thuốc trị tăng huyết áp [Antihypertensives] Thuốc trị tiêu chảy [Antidiarrheals] Thuốc trị tiểu đường (Antidiabetic Agents) Thuốc trị tiểu đường [Antidiabetic Agents] Thuốc trừ giun sán [Anthelmintics] Thuốc ức chế men chuyển angiotensin [ACE Inhibitors/Direct Renin Inhibitors] tinytethegioi tinytevietnam tinytevietnamsuckhoenguoicaotuoi top10blogvietnam_2007 Trà dược [Medicinal tea] tretu0den6thangtuoi tretu12den18tuoi tretu6den12thangtuoi tretu6den12tuoi trieuchung_ho trieuchung_naccut Trường Đại Học Y - Dược Tương tác thuốc vaccine vacxin Văn bản Pháp luật Vấn đề y đức viêm da do tiếp xúc Viêm gan B Viêm họng Viêm loét dạ dày - tá tràng Viêm teo âm đạo Viện phí virus vitamin Vitamin - khoáng chất (trước - sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu [Vitamins - Minerals (Pre - Post Natal) / Antianemics] Vitamin - khoáng chất [Vitamins - minerals] Vitamin A [Retinol] Vitamin B Vitamin B12 Vitamin B6 Vitamin K xemanhdepchongstress xetnghiem Xử lý nước [Water Treatment] xuan2009 yahooblog