kiem tien, kiem tien online, kiem tien truc tuyen, kiem tien tren mang
Wednesday, September 5, 2012


Hiện người ta  quan tâm nhiều hơn đến đại dịch HIV, chưa chú ý đúng mức về lậu, một bệnh có từ thời cổ song nay vẫn còn  phổ biến trong cộng đồng. Sự giấu giếm bệnh, tự dùng thuốc không đúng là vấn đề đáng quan ngại.
Bệnh lậu do song cầu khuẩn lậu Neisseria gonorrhioeae. Xưa các thầy thuốc Hy Lạp gọi là “bệnh của thói ăn chơi trác táng”, nay xếp vào nhóm lây truyền qua đường sinh dục. Bệnh có từ hàng ngàn năm trước, tăng cao trong 2 cuộc thế chiến; có thời kỳ giảm do sự ra đời của penicilline (1950 - 1960); khoảng 4 - 5 thập kỷ cuối thế kỷ 20 lại tăng lên. Từ 1950 - 1971, tăng gấp 2 lần ở Anh, 3 lần ở Mỹ 4 lần ở Thụy Điển, Na Uy; từ 1976 - 1998 riêng ở nước ta (thống kê chưa đầy đủ) tăng gấp 2,5 lần (2.678 lên 6.859 người mắc). Tuy nhiên, từ những năm cuối thập kỷ 20, do việc mở rộng dùng bao cao su (chống nhiễm HIV) mà theo đó bệnh lậu có chiều hướng giảm, chẳng hạn, theo thông báo của Bộ Y tế Thái Lan (có thể còn chưa đầy đủ) thì đã giảm từ 31.723 (1993) xuống 2.0175 (1994) và 11.475 trường hợp (1995). Theo đó, sự kháng thuốc cũng  giảm  30% (1989) và ổn định khoảng 20% từ 1991 trở đi.

Nhiễm lậu có biểu hiện khác nhau ở nam và nữ
Nữ bị nhiễm lậu trong tuần tháng đầu không có dấu hiệu bất thường, khó chịu. Sau đó, cổ tử cung chảy mủ (đặc, vàng hay xanh; nếu bội nhiễm  trùng roi thì mủ sẽ loãng và nhiều hơn), kèm theo ngứa vùng âm môn (khác với dịch bình thường không gây ngứa). Vì cổ tử cung nằm khuất ở đáy âm đạo nên không nhìn thấy mủ. Có thể viêm niệu đạo, lúc tiểu tiện có cảm giác nóng bỏng, nhìn kỹ thấy đỏ ở lỗ niệu. Lậu thâm nhập vào tuyến bartholin (tuyến có chức năng bôi trơn các môi nhỏ khi bị kích thích) nhưng không gây ra triệu chứng gì đáng kể, chỉ có 1 - 2% trường hợp bị sưng to, đau, có khi có mủ; đôi khi mủ lan sang môi nhỏ gây viêm tấy, khó chịu. Do sự biểu hiện kín đáo, đa số nữ bị nhiễm lậu không hay biết đến khám muộn, thường sau khi mắc 8 - 10 tuần.
Nếu điều trị muộn, lậu cầu xâm nhập vào màng trong tử cung, nhờ vào các tế bào chết và máu trong chu kỳ kinh nguyệt mà sinh sôi nảy nở;  rồi đi ngược từ thành cổ tử cung lên vòi trứng gây viêm vòi trứng cấp hay bán cấp; ở dạng cấp, thường có kinh nguyệt không đều, đau, ra máu nhiều; sau đó ít ngày bị đau một hay cả hai bên bụng dưới, ngày càng nhiều, có khi dữ dội, sốt.  Do các triệu chứng ồ ạt này mà người bệnh đến khám. Nếu chữa sớm có thể khỏi viêm vòi trứng nhưng không thể xóa hết các thương tổn đã hình thành, không thể phục hồi một số chức năng buồng trứng; một số tổ chức như tử cung, vòi trứng, buồng trứng, bàng quang, trực tràng, phúc mạc tạo ra dải kết dính; nội tiết buồng trứng bị ngưng trệ dẫn đến hành kinh kéo dài, xuất huyết bất thường ở tử cung, thỉnh thoảng bị rong huyết. Nếu không chữa thì vòi trứng viêm tấy, sưng to hình thành mủ và sẹo làm hẹp tắc vòi trứng. Nếu chỉ hẹp và tắc nhẹ vài chỗ thì trứng được thụ tinh bị giam lại ở vòi trứng  gây chửa ngoài dạ con. Nếu cả hai vòi trứng đều bị tắc nặng thì sẽ bị vô sinh. Phải phát hiện sớm, dù không may phát hiện muộn cũng phải chữa ngay không để chậm thêm làm cho biến chứng xấu hơn, di chứng nặng nề hơn.
 Nam nhiễm lậu sớm nhất là 1 ngày, thường là 3 - 5 ngày, sau giao hợp; chậm nhất là sau 2 tuần sẽ có viêm niệu đạo (tiết dịch trong miệng sáo, dịch ngày càng đặc, có máu đục hay hơi xanh, lúc tiểu tiện bị nóng buốt khó khăn, có khi phải đi từng ít một). Tuy nhiên, có khoảng có khoảng 10 - 20% không có biểu hiện gì rõ rệt. Ngoài ra, người sinh hoạt tình dục đồng giới có các biểu hiện không điển hình (hậu môn chỉ hơi tấy đỏ kèm theo tiết ít dịch nhầy) Cũng có trường hợp viêm niệu đạo nhưng không do lậu cầu (như do Chlamydia trachomatis). Dù không chữa hay chỉ chữa sơ sài thì chứng viêm niệu đạo cũng có thể đỡ hay tự khỏi sau 2 tuần (dịch tiết ra ít dân, tiểu tiện ít buốt). Tuy nhiên lậu vẫn còn, xâm nhập vào niệu đạo sau, tuyến tiền liệt (khoảng 5 - 10% bị viêm tấy nóng bỏng kèm theo sốt, đau vùng hố chậu). Khoảng hơn 1 tháng sau, lậu xâm nhập vào ống dẫn tinh rồi vào tinh hoàn gây viêm một hay cả hai bên. Lúc đó dù có dùng thuốc chăng nữa thì cũng để lại sẹo, nếu cả hai mào tinh hoàn đều bị sẹo thì đường dẫn tinh bị tắc nghẽn, dẫn tới  vô sinh.
Thuốc thường dùng
Dùng thuốc ở nữ nhiễm lậu không mang thai:
- Phác đồ 1: dùng liều duy nhất penicilline: tiêm bắp penicilline-procain chỉ một lần (4,8 triệu IU). Cách  này là cổ điển song lại không chữa khỏi trường hợp nhiễm chủng lậu kháng betactam (do sinh ra enzym betaclamase), có thể chữa khỏi cả giang mai nhưng không chữa được Chlamydia trachomatis bội nhiễm. Lưu ý có thể xảy ra dị ứng với penicilline hay procain (cần thử phản ứng dị ứng trước khi dùng).
- Phác đồ 2: dùng tetracylin trong 4 - 5 ngày mỗi ngày 4 lần, mỗi lần 500mg. Cách này chữa được cả Clamydia trachomatis, trùng roi bội nhiễm, nhưng hiệu  quả  trên bệnh lậu lại kém, không dùng được cho người có thai (vì sẽ ảnh hưởng đến việc tạo răng và men răng của thai).
- Phác đồ 3: dùng liều duy nhất uống ciprofloxacin (500mg) hoặc liều duy nhất tiêm bắp ceftriaxon (250mg) hoặc liều duy nhất tiêm bắp spectomycin (2g) đồng thời có kết hợp thêm doxycyclin (mỗi lần 100mg x mỗi ngày 2 lần x 7 ngày). Cách này chống được Chlamydia trachromatis bội nhiễm.
Phác đồ 3 hiện nay hay được áp dụng hơn phác đồ 1& 2.
Dùng thuốc ở nữ nhiễm lậu có mang thai:
Hiện nay có 4 cách dùng (tùy lựa chọn từng nước): amoxicilin + probenecid - spectinomycin - ceftriaxon - cefizim. Trừ spectomycin, các kháng sinh còn lại đều thuộc nhóm betalactam nên việc chọn kháng sinh tùy thuộc vào tình trạng kháng thuốc (của chủng lậu). Tỉ lệ lậu kháng thuốc ở các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển (như châu Á). Amoxicilin + probenecid dạng uống tỏ ra kém hiệu quả với lậu đặc biệt là trên các quần thể lậu sinh betalactamase so với 2 dạng thuốc tiêm ceftriaxon (cephalosporin thé hệ 3) và spectinomycin (aminozid). Cefixim (cephalosporin thế hệ 3) dạng uống  cũng được đưa vào điều trị trong thời gian gần đây (Thái Lan) tiện hơn, song chưa dùng rộng rãi. Tóm lại, cách  tiêm bắp  liều duy nhất ceftriaxon hoặc  spectinomycin được áp dụng nhiều hơn, tuy giá có đắt hơn amoxicilin song cũng chỉ ở mức trung bình thích hợp cho cộng đông (6 - 7 USD/đợt). Hai thuốc uống thuộc nhóm macrolic thế hệ mới là azithromycin và chlarythromycin cũng được đề nghị dùng song  ít được hưởng ứng do giá quá cao (lần lượt là 11USD và 42 USD/ đợt).
Dùng thuốc cho nhiễm lậu ở nam giới:
Dùng thuốc cho nam cũng như nữ (tiêm bắp liều duy nhất penicilline - procain (4,8 triệu IU), uống liều duy nhất cyprofloxacin (500mg), tiêm bắp liều duy nhất ceftriaxon (250mg), tiêm bắp liều duy nhất spectinomycin (2g) kết hợp với doxicyclin (mỗi lần 100mg x mỗi ngày 2 lần x 7 ngày) hoặc uống tetracyclin trong 4 - 5 ngày mỗi ngày 4 lần, mỗi lần 500mg). Tuy nhiên, ở nam có một số cách kiêng cữ riêng: tránh lao động chạy nhảy gây chấn động mạnh bộ phận sinh dục dễ làm cho biến chứng xuất hiện, lúc điều trị cấp tính phải nghỉ ngơi, sau khi khỏi cần tránh giao hợp 4 - 6 tháng, cần địnhh kỳ xét nghiệm để theo dõi sự tái phát.
DS.CKII. BÙI VĂN UY

0 comments:

Post a Comment

domain, domain name, premium domain name for sales

Popular Posts

Labels

Adverse Drug Reaction (ADR) AIDS An toàn thực phẩm Antiflatulents and Anti-Inflammatories] Antiplatelets - Fibrinolytics (Thrombolytics)] antoangiaothong Bài thuốc Đông Y Bấm huyệt Bao bì Dược phẩm [Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging] Bào chế Dược Liệu Bảo hiểm y tế beh_h5n1 Bệnh Alzheimer Bệnh béo phì Bệnh cảm cúm [Flu] Bệnh da liễu Bệnh đa xơ cứng [Multiple scleros] Bệnh đau đầu Bệnh đau mắt đỏ [Pink Eye] Bệnh đau nửa đầu [Migraine] Bệnh đột quỵ Bệnh đường tiêu hóa Bệnh gút [ gout ] Bệnh Hen Suyễn Bệnh hô hấp [Respiratory] Bệnh ký sinh trùng Bệnh lậu Bệnh loãng xương Bệnh mới [New diseases] Bệnh rối loạn cương dương Bệnh tay chân miệng Bệnh thận luput Bệnh thiếu máu [Anemia] Bệnh tim mạch Bệnh trong thai kỳ Bệnh Ung thư Bệnh ung thư thận Bệnh vảy nến Bệnh viêm gan benh_chikungunya benh_gout benh_h5n1 benh_rubella benh_zona benhbeophi benhbiendanglongnguc benhbuouco benhcanthi benhcaohuyetap benhcham benhchaymaucam benhchaymaumui benhdauthatnguc benhdikhomlung benhdomoitruong benhducthuytinhthe benhhiv-sida benhhoinach benhloanduongco benhloangxuong benhloetdaday benhly benhmuntrungca benhnaccut benhngodocsambien benhngodocthucan benhnhan_tamsu benhnhiemphongxa benhnhiemtrungduongnieu benhphong benhroiloanlipidmau benhroiloannhiptim benhsotxuathuyet benhstress benhsuydinhduong benhta benhtaibienmachmaunao benhtamthan benhthoatvidiadem benhthuydau benhtieuchaycap benhtieuduong benhtratkhop benhungthu benhungthugan benhungthuphoi benhungthuvu benhuquaibuongtrung benhviemhong benhviemphoi benhvien benhvien115 benhxoantinhhoan benhxogan Biện pháp tránh thai blogsuckhoenam2007 blogsuckhoetongket2008 Cách bảo vệ sức khoẻ caoxuongngua Cấp cứu Carcinogen Cây thuốc Chăm sóc răng miệng Chất độc hại Chất gây nghiện Chất gây ung thư Chất phụ gia Chất xơ chống đầy hơi và kháng viêm [GIT Regulators chống kết dính tiểu cầu - tiêu sợi huyết [Anticoagulants chucmungnammoi2008 Chứng khoán Công ty Dược phẩm Chuyên đề bệnh trẻ em Chuyên đề Bệnh viện Chuyên đề Đăng ký thuốc Chuyên đề đào tạo Y Dược [Medical and Pharmaceutical Training Topic] Chuyên đề giảm cân Chuyên đề kháng thuốc Chuyên đề mãn kinh Chuyên đề nha khoa Chuyên đề Thuốc tránh thai khẩn cấp Chuyên đề tiêu hóa [Special digest] Chuyên đề Virus chuyende_antoangiaothong chuyende_benhdomoitruong chuyende_benhdothoitiet chuyende_benhnghenghiep chuyende_chatdochai chuyende_dieutrikhongdungthuoc chuyende_gaynghien chuyende_hienmau chuyende_songlau100tuoi chuyenkhoa_chatdochai chuyenkhoa_dalieu chuyenkhoa_hinhanh chuyenkhoa_hoasinh chuyenkhoa_hohap chuyenkhoa_hoisuccapcuu chuyenkhoa_huyethoc chuyenkhoa_mat chuyenkhoa_namkhoa chuyenkhoa_ngoai chuyenkhoa_nhiem chuyenkhoa_noitiet chuyenkhoa_ranghammat chuyenkhoa_taimuihong chuyenkhoa_tamthan chuyenkhoa_thankinh chuyenkhoa_tietnieu chuyenkhoa_tieuhoa chuyenkhoa_timmach chuyenkhoa_tumien chuyenkhoa_ungthu chuyenkhoa_visinh chuyenkhoa_xuongkhop chuyenkhoa_yhoccotruyen chuyenkhoa_yhocthethao chuyenla_yhoc Công nghệ dược Công ty Dược [ Pharmaceutical Company] COPD cuocsongmualulut Danh mục sách Danh Mục Thuốc Dầu cá [Omega 3 Detoxifying Agents - Drugs Used in Substance Dependence] Dị ứng Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ Điều trị bằng tinh trùng [ Sperm therapy ] Điều trị chứng phù hoàng điểm mắt Điều trị mụn dinhduong_monngon dinhduong_nguoigia dinhduong_thanhnien dinhduong_tieuduong Dụng cụ y tế Dung dịch tiêm tĩnh mạch và Các loại dung dịch vô trùng khác [Intravenous and Other Sterile Solution] Gene Therapy Giá Thuốc Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging hantavirus Helicobacter Pylori (HP) HIV Hội chứng chuyển hóa HỘI DƯỢC LIỆU VIỆT NAM Hormon steroid [Corticosteroid Hormones] Hướng dẫn sử dụng thuốc Hydrogel; Công nghệ bào chế Kẽm [Zinc] Khám phá y học Kháng thuốc khử độc - cai nghiện [Antidotes Kinh tế Dược melamine Món ăn có vị Thuốc mubaohiem Mỹ phẩm myblog nammoi2008 New drug approvals nghethaythuoc ngheyta Nghiên cứu thuốc mới Ngộ độc thuốc ngodoctrungcoc Nguyên liệu Dược phẩm Nobel y học Omega 3 6 9] Parabens Pfizer Phân tích thị trường Phản ứng có hại của thuốc Pharma News Pharma's Funny Pharmaceutical Books Phương pháp xét nghiệm Project Drug Published by FDA Quảng cáo sai sự thật Quy chế kê đơn Rượu thuốc Sốc phản vệ Sốt xuất huyết Stroke Sức khỏe nam giới Sức khỏe phụ nữ suckhoe_mienphi suckhoeanuong suckhoelamdep suckhoelamdepda suckhoemienphi suckhoenamgioi suckhoenguoicaotuoi suckhoenguoigia suckhoephongbenh suckhoephunu suckhoesinhsan suckhoethammy suckhoethuoc suckhoetinhduc suckhoetreem tamlyphunu taoquan2009 Thấp khớp cấp thongbao Thực hành tốt phân phối thuốc [Good distribution practice - GDP] Thực hành tốt sản xuất Bao bì Dược phẩm Thực phẩm chức năng thucuong_suckhoe Thuốc chẹn thụ thể bêta [Beta-Blockers] Thuốc chống nấm Thuốc chống nôn [Antiemetics] Thuốc chống oxy hóa Thuốc chống sốt rết [Antimalarials] Thuốc chống sung huyết mũi - các thuốc nhỏ mũi khác [Nasal Decongestants - Other Nasal Preparations] Thuốc đa xơ cứng [Multiple sclerosis drug] Thuốc dãn cơ Thuốc đang thử nghiệm Thuốc điện tử [Electronic drug] Thuốc điều hòa tiêu hóa Thuốc điều trị da liễu Thuốc điều trị Tai - Miệng - Họng Thuốc đình chỉ lưu hành Thuốc generic Thuốc generic [First Generic Version] Thuốc giả [Counterfeit medicines] Thuốc giải độc Thuốc giải lo âu [Anxiolytics] Thuốc giảm đau (có chất gây nghiện) [Analgesics (Opioid)] Thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) - hạ sốt [Analgesics (Non-Opioid) - Antipyretics] Thuốc giảm đau [Analgesics] Thuốc giảm đau hạ sốt Thuốc hạ lipid huyết Thuốc ho - cảm [Cough - Cold Preparations] Thuốc kháng đông Thuốc kháng histamin Thuốc kháng lao [Anti-TB Agents] Thuốc kháng sinh Thuốc kháng viêm không steroid [Nonsteroidal Anti-Inflammatory Drugs (NSAIDs)] Thuốc long đờm [Expectorant drugs] Thuốc mới cấp phép Thuốc ngoại Thuốc ngủ và thuốc an thần [Hypnotics and Sedatives] Thuốc nội Thuốc thu hồi Thuốc tránh thai Thuốc trị bệnh Parkinson [Antiparkinsonian Drugs] Thuốc trị đau nửa đầu [Antimigraine Preparations] Thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic and COPD Preparations] thuốc trị hói đầu Thuốc trị rụng tóc [Hair loss drugs] Thuốc trị tăng huyết áp [Antihypertensives] Thuốc trị tiêu chảy [Antidiarrheals] Thuốc trị tiểu đường (Antidiabetic Agents) Thuốc trị tiểu đường [Antidiabetic Agents] Thuốc trừ giun sán [Anthelmintics] Thuốc ức chế men chuyển angiotensin [ACE Inhibitors/Direct Renin Inhibitors] tinytethegioi tinytevietnam tinytevietnamsuckhoenguoicaotuoi top10blogvietnam_2007 Trà dược [Medicinal tea] tretu0den6thangtuoi tretu12den18tuoi tretu6den12thangtuoi tretu6den12tuoi trieuchung_ho trieuchung_naccut Trường Đại Học Y - Dược Tương tác thuốc vaccine vacxin Văn bản Pháp luật Vấn đề y đức viêm da do tiếp xúc Viêm gan B Viêm họng Viêm loét dạ dày - tá tràng Viêm teo âm đạo Viện phí virus vitamin Vitamin - khoáng chất (trước - sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu [Vitamins - Minerals (Pre - Post Natal) / Antianemics] Vitamin - khoáng chất [Vitamins - minerals] Vitamin A [Retinol] Vitamin B Vitamin B12 Vitamin B6 Vitamin K xemanhdepchongstress xetnghiem Xử lý nước [Water Treatment] xuan2009 yahooblog