kiem tien, kiem tien online, kiem tien truc tuyen, kiem tien tren mang
Monday, July 30, 2012


Sốc phản vệ là một dạng phản ứng dị ứng cấp tính toàn thể, nặng và có thể đe dọa tính mạng nếu không được xử trí kịp thời. Rất nhiều nguyên nhân khác nhau có thể gây ra sốc phản vệ. Một số trường hợp sốc phản vệ không xác định được chính xác nguyên nhân hoặc có sự phối hợp của nhiều nguyên nhân khác nhau, gây khó khăn cho việc chẩn đoán.
Biểu hiện chủ yếu của sốc phản vệ ở da, niêm mạc, đường hô hấp và hệ tim mạch. Sốc phản vệ thường gặp nhất là do các loại thuốc bao gồm cả thuốc tiêm và thuốc uống, dịch truyền, thức ăn và nọc côn trùng. Sốc phản vệ do thức ăn thường gây ra do các loại thủy hải sản, trứng và lạc. Trong khi đó, các thuốc kháng sinh, thuốc chống viêm giảm đau, giãn cơ, gây tê gây mê là những nguyên nhân thường gặp nhất của sốc phản vệ do thuốc (còn được gọi là sốc thuốc). Nọc côn trùng, đặc biệt là các loại nọc ong, cũng là một nhóm nguyên nhân khá phổ biến gây ra sốc phản vệ ở nhiều nơi trên thế giới.
 Sốc phản vệ do tiêm tĩnh mạch rất nguy hiểm.
Nhận biết sốc phản vệ
Nhận biết sớm để có thể xử trí kịp thời sốc phản vệ là hết sức quan trọng đối với tính mạng người bệnh. Cần nghi ngờ xảy ra sốc phản vệ khi bệnh nhân sau tiếp xúc với một tác nhân lạ đột ngột cảm thấy khó chịu, ớn lạnh, hoảng hốt, lo sợ, sau đó nhanh chóng xuất hiện các triệu chứng ở da, niêm mạc (như nóng bừng, nổi ban đỏ ngứa, phù mắt, phù môi, ngạt mũi…), ở hệ hô hấp (như khó thở, thở rít), ở hệ tiêu hóa (như đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy) và hệ tim mạch (đau ngực, đau đầu, chóng mặt, ngất, tái nhợt, tụt huyết áp). Các triệu chứng ở da, niêm mạc có thể không đe dọa tính mạng người bệnh nhưng là những dấu hiệu có giá trị gợi ý giúp phát hiện sớm sốc phản vệ. Cần lưu ý là có khoảng 20% các trường hợp sốc phản vệ không có các biểu hiện ở da, niêm mạc, một số khác lại biểu hiện khởi đầu với các triệu chứng ở hệ tuần hoàn như tụt huyết áp.
Xử trí sốc phản vệ
Adrenaline là thuốc quan trọng nhất trong điều trị cấp cứu sốc phản vệ và cần có sẵn ở tất cả những nơi có thể xảy ra sốc phản vệ.
Phác đồ điều trị cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào trình độ và kỹ năng của thày thuốc cũng như điều kiện trang thiết bị, tuy nhiên, adrenaline tiêm bắp vẫn là liệu pháp điều trị căn bản và có tính chất cứu mạng người bệnh đối với dạng phản ứng nguy hiểm này. Vì lý do đó, adrenaline cần phải được chuẩn bị trước ở tất cả những tình huống có nguy cơ xảy ra sốc phản vệ như tiêm truyền thuốc, truyền dịch, gây tê gây mê, tiếp xúc với ong... Về cơ chế, adrenaline tác động trên các thụ thể thần kinh giao cảm giúp giải quyết hầu hết các triệu chứng của sốc phản vệ, ví dụ như thuốc có tác dụng co mạch (giúp tăng huyết áp, giảm phù nề, ban đỏ), giãn cơ trơn phế quản, tăng sức co bóp cơ tim... Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, dùng adrenaline trong điều trị sốc phản vệ càng sớm thì hiệu quả càng cao, hầu hết các trường hợp cấp cứu sốc phản vệ thất bại là do chậm dùng adrenaline.
 
Tuy nhiên, giống như mọi thứ thuốc khác, adrenaline cũng có thể gây ra không ít các tác dụng không mong muốn, đặc biệt khi dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch, thường gặp nhất là run chân tay, nhịp tim nhanh, đau tức ngực... Một số trường hợp nhồi máu cơ tim được cho là có liên quan với việc dùng adrenaline đường tĩnh mạch trong điều trị sốc phản vệ, mặc dù bản thân sốc phản vệ cũng có thể gây ra biến chứng này. Adrenaline đường tiêm bắp cho đến nay vẫn được coi là đường dùng ưu việt nhất trong điều trị sốc phản vệ do tính an toàn và hiệu quả cao. Khi đã được chẩn đoán là sốc phản vệ, bệnh nhân cần được nhanh chóng đặt trong tư thế nằm ngửa, thở ôxy, tiêm adrenaline vào bắp thịt với liều lượng phù hợp tùy từng trường hợp và lứa tuổi. Có thể tiêm nhắc lại sau 10 đến 15 phút cho đến khi huyết áp ổn định, vị trí tiêm nên được day nhẹ để thuốc dễ hấp thu. Nếu bệnh nhân bị tụt huyết áp nặng và kéo dài, adrenaline có thể được pha loãng và truyền tĩnh mạch để duy trì huyết áp.
 
Những trường hợp có khó thở hoặc thở rít không đáp ứng với adrenaline, cần cho bệnh nhân khí dung các thuốc giãn phế quản như salbutamol, terbutaline, hoặc tiêm tĩnh mạch diaphyllin. Đặt nội khí quản hoặc mở khí quản là cần thiết ở những bệnh nhân có phù nề đường hô hấp không đáp ứng với các thuốc điều trị. Các thuốc kháng histamine như diphenhydramine, dimedrol cũng nên được sử dụng và có hiệu quả tốt với các triệu chứng ở da và niêm mạc. Corticosteroid cũng cần được dùng sớm, có thể sử dụng hydrocortison 120mg hoặc methylprednisolon 40mg tiêm tĩnh mạch, nhắc lại sau 4-6 giờ.
Nếu sốc phản vệ gây ra do các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc do côn trùng đốt, nên garo ở phía trên vị trí tiêm hoặc bị đốt, áp lạnh hoặc tiêm adrenaline tại chỗ để hạn chế sự xâm nhập của dị nguyên vào máu (do tác dụng co mạch của thuốc). Những trường hợp sốc phản vệ do thức ăn nên được rửa dạ dày để loại bỏ những thức ăn gây dị ứng còn sót lại. Sau khi tình trạng sốc ổn định, bệnh nhân cần được theo dõi tại bệnh viện ít nhất 6-24 giờ để đề phòng sốc phản vệ có thể tái lại.
Những bệnh nhân có cơ địa dị ứng hoặc có tiền sử đã bị sốc phản vệ phải được tư vấn và hướng dẫn để có thể nhận biết được các dấu hiệu sớm của sốc phản vệ và có những biện pháp can thiệp kịp thời.  
BS. Nguyễn Hữu Trường
Theo SK&ĐS

0 comments:

Post a Comment

domain, domain name, premium domain name for sales

Popular Posts

Labels

Adverse Drug Reaction (ADR) AIDS An toàn thực phẩm Antiflatulents and Anti-Inflammatories] Antiplatelets - Fibrinolytics (Thrombolytics)] antoangiaothong Bài thuốc Đông Y Bấm huyệt Bao bì Dược phẩm [Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging] Bào chế Dược Liệu Bảo hiểm y tế beh_h5n1 Bệnh Alzheimer Bệnh béo phì Bệnh cảm cúm [Flu] Bệnh da liễu Bệnh đa xơ cứng [Multiple scleros] Bệnh đau đầu Bệnh đau mắt đỏ [Pink Eye] Bệnh đau nửa đầu [Migraine] Bệnh đột quỵ Bệnh đường tiêu hóa Bệnh gút [ gout ] Bệnh Hen Suyễn Bệnh hô hấp [Respiratory] Bệnh ký sinh trùng Bệnh lậu Bệnh loãng xương Bệnh mới [New diseases] Bệnh rối loạn cương dương Bệnh tay chân miệng Bệnh thận luput Bệnh thiếu máu [Anemia] Bệnh tim mạch Bệnh trong thai kỳ Bệnh Ung thư Bệnh ung thư thận Bệnh vảy nến Bệnh viêm gan benh_chikungunya benh_gout benh_h5n1 benh_rubella benh_zona benhbeophi benhbiendanglongnguc benhbuouco benhcanthi benhcaohuyetap benhcham benhchaymaucam benhchaymaumui benhdauthatnguc benhdikhomlung benhdomoitruong benhducthuytinhthe benhhiv-sida benhhoinach benhloanduongco benhloangxuong benhloetdaday benhly benhmuntrungca benhnaccut benhngodocsambien benhngodocthucan benhnhan_tamsu benhnhiemphongxa benhnhiemtrungduongnieu benhphong benhroiloanlipidmau benhroiloannhiptim benhsotxuathuyet benhstress benhsuydinhduong benhta benhtaibienmachmaunao benhtamthan benhthoatvidiadem benhthuydau benhtieuchaycap benhtieuduong benhtratkhop benhungthu benhungthugan benhungthuphoi benhungthuvu benhuquaibuongtrung benhviemhong benhviemphoi benhvien benhvien115 benhxoantinhhoan benhxogan Biện pháp tránh thai blogsuckhoenam2007 blogsuckhoetongket2008 Cách bảo vệ sức khoẻ caoxuongngua Cấp cứu Carcinogen Cây thuốc Chăm sóc răng miệng Chất độc hại Chất gây nghiện Chất gây ung thư Chất phụ gia Chất xơ chống đầy hơi và kháng viêm [GIT Regulators chống kết dính tiểu cầu - tiêu sợi huyết [Anticoagulants chucmungnammoi2008 Chứng khoán Công ty Dược phẩm Chuyên đề bệnh trẻ em Chuyên đề Bệnh viện Chuyên đề Đăng ký thuốc Chuyên đề đào tạo Y Dược [Medical and Pharmaceutical Training Topic] Chuyên đề giảm cân Chuyên đề kháng thuốc Chuyên đề mãn kinh Chuyên đề nha khoa Chuyên đề Thuốc tránh thai khẩn cấp Chuyên đề tiêu hóa [Special digest] Chuyên đề Virus chuyende_antoangiaothong chuyende_benhdomoitruong chuyende_benhdothoitiet chuyende_benhnghenghiep chuyende_chatdochai chuyende_dieutrikhongdungthuoc chuyende_gaynghien chuyende_hienmau chuyende_songlau100tuoi chuyenkhoa_chatdochai chuyenkhoa_dalieu chuyenkhoa_hinhanh chuyenkhoa_hoasinh chuyenkhoa_hohap chuyenkhoa_hoisuccapcuu chuyenkhoa_huyethoc chuyenkhoa_mat chuyenkhoa_namkhoa chuyenkhoa_ngoai chuyenkhoa_nhiem chuyenkhoa_noitiet chuyenkhoa_ranghammat chuyenkhoa_taimuihong chuyenkhoa_tamthan chuyenkhoa_thankinh chuyenkhoa_tietnieu chuyenkhoa_tieuhoa chuyenkhoa_timmach chuyenkhoa_tumien chuyenkhoa_ungthu chuyenkhoa_visinh chuyenkhoa_xuongkhop chuyenkhoa_yhoccotruyen chuyenkhoa_yhocthethao chuyenla_yhoc Công nghệ dược Công ty Dược [ Pharmaceutical Company] COPD cuocsongmualulut Danh mục sách Danh Mục Thuốc Dầu cá [Omega 3 Detoxifying Agents - Drugs Used in Substance Dependence] Dị ứng Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ Điều trị bằng tinh trùng [ Sperm therapy ] Điều trị chứng phù hoàng điểm mắt Điều trị mụn dinhduong_monngon dinhduong_nguoigia dinhduong_thanhnien dinhduong_tieuduong Dụng cụ y tế Dung dịch tiêm tĩnh mạch và Các loại dung dịch vô trùng khác [Intravenous and Other Sterile Solution] Gene Therapy Giá Thuốc Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging hantavirus Helicobacter Pylori (HP) HIV Hội chứng chuyển hóa HỘI DƯỢC LIỆU VIỆT NAM Hormon steroid [Corticosteroid Hormones] Hướng dẫn sử dụng thuốc Hydrogel; Công nghệ bào chế Kẽm [Zinc] Khám phá y học Kháng thuốc khử độc - cai nghiện [Antidotes Kinh tế Dược melamine Món ăn có vị Thuốc mubaohiem Mỹ phẩm myblog nammoi2008 New drug approvals nghethaythuoc ngheyta Nghiên cứu thuốc mới Ngộ độc thuốc ngodoctrungcoc Nguyên liệu Dược phẩm Nobel y học Omega 3 6 9] Parabens Pfizer Phân tích thị trường Phản ứng có hại của thuốc Pharma News Pharma's Funny Pharmaceutical Books Phương pháp xét nghiệm Project Drug Published by FDA Quảng cáo sai sự thật Quy chế kê đơn Rượu thuốc Sốc phản vệ Sốt xuất huyết Stroke Sức khỏe nam giới Sức khỏe phụ nữ suckhoe_mienphi suckhoeanuong suckhoelamdep suckhoelamdepda suckhoemienphi suckhoenamgioi suckhoenguoicaotuoi suckhoenguoigia suckhoephongbenh suckhoephunu suckhoesinhsan suckhoethammy suckhoethuoc suckhoetinhduc suckhoetreem tamlyphunu taoquan2009 Thấp khớp cấp thongbao Thực hành tốt phân phối thuốc [Good distribution practice - GDP] Thực hành tốt sản xuất Bao bì Dược phẩm Thực phẩm chức năng thucuong_suckhoe Thuốc chẹn thụ thể bêta [Beta-Blockers] Thuốc chống nấm Thuốc chống nôn [Antiemetics] Thuốc chống oxy hóa Thuốc chống sốt rết [Antimalarials] Thuốc chống sung huyết mũi - các thuốc nhỏ mũi khác [Nasal Decongestants - Other Nasal Preparations] Thuốc đa xơ cứng [Multiple sclerosis drug] Thuốc dãn cơ Thuốc đang thử nghiệm Thuốc điện tử [Electronic drug] Thuốc điều hòa tiêu hóa Thuốc điều trị da liễu Thuốc điều trị Tai - Miệng - Họng Thuốc đình chỉ lưu hành Thuốc generic Thuốc generic [First Generic Version] Thuốc giả [Counterfeit medicines] Thuốc giải độc Thuốc giải lo âu [Anxiolytics] Thuốc giảm đau (có chất gây nghiện) [Analgesics (Opioid)] Thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) - hạ sốt [Analgesics (Non-Opioid) - Antipyretics] Thuốc giảm đau [Analgesics] Thuốc giảm đau hạ sốt Thuốc hạ lipid huyết Thuốc ho - cảm [Cough - Cold Preparations] Thuốc kháng đông Thuốc kháng histamin Thuốc kháng lao [Anti-TB Agents] Thuốc kháng sinh Thuốc kháng viêm không steroid [Nonsteroidal Anti-Inflammatory Drugs (NSAIDs)] Thuốc long đờm [Expectorant drugs] Thuốc mới cấp phép Thuốc ngoại Thuốc ngủ và thuốc an thần [Hypnotics and Sedatives] Thuốc nội Thuốc thu hồi Thuốc tránh thai Thuốc trị bệnh Parkinson [Antiparkinsonian Drugs] Thuốc trị đau nửa đầu [Antimigraine Preparations] Thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic and COPD Preparations] thuốc trị hói đầu Thuốc trị rụng tóc [Hair loss drugs] Thuốc trị tăng huyết áp [Antihypertensives] Thuốc trị tiêu chảy [Antidiarrheals] Thuốc trị tiểu đường (Antidiabetic Agents) Thuốc trị tiểu đường [Antidiabetic Agents] Thuốc trừ giun sán [Anthelmintics] Thuốc ức chế men chuyển angiotensin [ACE Inhibitors/Direct Renin Inhibitors] tinytethegioi tinytevietnam tinytevietnamsuckhoenguoicaotuoi top10blogvietnam_2007 Trà dược [Medicinal tea] tretu0den6thangtuoi tretu12den18tuoi tretu6den12thangtuoi tretu6den12tuoi trieuchung_ho trieuchung_naccut Trường Đại Học Y - Dược Tương tác thuốc vaccine vacxin Văn bản Pháp luật Vấn đề y đức viêm da do tiếp xúc Viêm gan B Viêm họng Viêm loét dạ dày - tá tràng Viêm teo âm đạo Viện phí virus vitamin Vitamin - khoáng chất (trước - sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu [Vitamins - Minerals (Pre - Post Natal) / Antianemics] Vitamin - khoáng chất [Vitamins - minerals] Vitamin A [Retinol] Vitamin B Vitamin B12 Vitamin B6 Vitamin K xemanhdepchongstress xetnghiem Xử lý nước [Water Treatment] xuan2009 yahooblog