kiem tien, kiem tien online, kiem tien truc tuyen, kiem tien tren mang
Thursday, July 26, 2012


Tim được nuôi dưỡng bởi hệ thống động mạch vành (ĐMV), bao gồm động mạch vành trái (ĐMVT) và động mạch vành phải (ĐMVP). Các động mạch này xuất phát từ động mạch chủ ngực và chia các nhánh nhỏ nuôi tất cả các vùng khác nhau của tim.
Từ đó ta sẽ thấy khi các ĐMV bị tắc sẽ gây nhồi máu cơ tim và chỗ tổn thương ở cơ tim cũng như triệu chứng NMCT sẽ phụ thuộc vị trí tắc của ĐMV.
CHẨN ĐOÁN NMCT CẤP
Lâm sàng
Triệu chứng điển hình và thường gặp nhất của nhồi máu cơ tim là đau ngực. Cảm giác đau ngực của bệnh nhân rất khác nhau, nhiều bệnh nhân nhập viện không phải vì đau thắt ngực mà vì cảm giác khó chịu ở ngực. Bệnh nhân thường có cảm giác như đè ép, thắt nghẹt, cảm giác như “đá đè lên ngực”, hay nóng rát. Thường xuất hiện ở sau xương ức nhưng có thể lan ra vùng cổ, hàm, vùng liên bả vai, chi trên, vùng thượng vị. Thời gian của cơn đau điển hình kéo dài lớn hơn 30 phút, có thể trội lên hay thuyên giảm đi.
NMCT thầm lặng (không đau hoặc ít đau) hay gặp ở bệnh nhân sau mổ, người già, bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp.
Các triệu chứng khác đi kèm là vã mồ hôi, khó thở, hồi hộp đánh trống ngực, rối loạn tiêu hoá…
Một số trường hợp biểu hiện ngay bằng những triệu chứng nặng nề như phù phổi cấp, truỵ mạch, loạn nhịp tim, Blốc nhĩ thất…và đặc biệt đột tử cung là một trong những thể hay gặp của NMCT cấp.
Cận lâm sàng
Điện tâm đồ
Đây là một công cụ rất hữu ích trong chẩn đoán NMCT cấp với độ nhạy và độ đặc hiệu tương đối cao, dễ làm, cho kết quả tức thì, không gây khó chịu và những tác dụng không có lợi cho bệnh nhân. Nên ghi điện tâm đồ (loại 12 chuyển đạo nếu có điều kiện) để sơ bộ xác định chẩn đoán. Nếu điện tâm đồ đầu tiên chưa có biểu hiện rõ rệt mà bệnh nhân vẫn còn triệu chứng và nghi ngờ nhiều khả năng bị NMCT cấp thì nên ghi điện tâm đồ sau mỗi 5-10 phút hoặc theo dõi điện tâm đồ liên tục để phát hiện sự thay đổi của đoạn ST.
Với các bệnh nhân NMCT thành dưới cấp, nên ghi thêm các chuyển đạo bên phải để phát hiện NMCT thất phải.
Tỷ lệ tử vong thường tăng lên với số chuyển đạo có đoạn ST chênh lên. Blốc nhánh trái hoàn toàn và NMCT thành trước là yếu tố nguy cơ tử vong quan trọng. Các rối loạn nhịp thất trầm trọng có thể xuất hiện đột ngột ở các bệnh nhân NMCT cấp.
Các dấu ấn sinh học của hoại tử cơ tim
Troponin T, I đặc hiệu cho tim. Thường tăng cao sau 4-8h và kéo dài tới ngày thứ 14. đây là một xét nghiệm có độ nhạy và đặc hiệu cao, rất hữu ích trong chẩn đoán NMCT. Men CK – MB cũng có giá trị trong chẩn đoán NMCT hoặc kết quả tái tưới máu cơ tim, tăng cao sau 4 -6h đầu và thoái triển trong khoảng 48h sau.
Một số các phương pháp thăm dò khác
Trong một số truờng hợp, có thể làm thêm các phương pháp thăm dò khác như siêu âm, chụp đồng vị phóng xạ cơ tim, chụp MRI để xác định thêm các biến chứng và mức độ rộng của ổ nhồi máu.
ĐIỀU TRỊ NMCT CẤP
Xử trí bệnh nhân NMCT cấp trước khi đến bệnh viện
Hạn chế đến mức tối đa sự gắng sức của bệnh nhân. Cho thở oxy mũi hoặc qua mặt nạ. Cho BN uống (hoặc tiêm TM) luôn 100-300 mg Aspirin trừ khi có chống chỉ định hay bệnh nhân đã dùng thuốc rồi. Giảm đau bằng morphin, cho thuốc dãn mạch vành như Nitroglycerin uống hoặc dán vùng trước tim.
Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trước khi đến bệnh viện: nên được tiến hành khi có bác sỹ trên xe cấp cứu hay các nhân viên y tế đã được đào tạo cấp cứu về tim mạch. Các thuốc này chỉ được sử dụng đối với NMCT sớm và không có chống chỉ định.
Các bệnh nhân nghi ngờ NMCT cấp nên được chuyển ngay tới bệnh viện gần nhất đặc biệt là các bệnh nhân NMCT cấp có sốc tim vì can thiệp ĐMV tái tưới máu sớm sẽ làm giảm tỉ lệ tử vong.
Điều trị tại bệnh viện
Các biện pháp điều trị chung : Cho bệnh nhân nằm nơi thông thoáng, yên tĩnh, giải thích cho họ yên tâm, nếu cần có thể cho thuốc an thần. Các biện pháp này có thể làm giảm nhịp tim từ đó giảm gắng sức và sự tiêu thụ oxy của tim. Cho bệnh nhân ăn lỏng, nhẹ với các thức ăn dễ tiêu như cháo, sữa hạn chế chất béo, muối, đường.
Tiếp tục dùng thuốc giảm đau (nhóm opiate): morphin sulfate: 2- 4mg. Tiêm tĩnh mạch sau đó nhắc lại sau 5- 10 phút nếu bệnh nhân vẫn đau. Nếu huyết áp giảm và nhịp chậm do Morphin có thể cho atropin 0,5 mg tiêm tĩnh mạch.
Nitroglycerin (0,4 mg) ngậm dưới lưỡi, có thể nhắc lại sau mỗi 5 phút. Sau đó nên xem xét việc truyền Nitroglycerin tĩnh mạch để làm giảm đau ngực, kiểm soát huyết áp hay điều trị phù phổi cấp. Truyền Nitroglycerin tĩnh mạch với liều 5- 10 mg sau đó tăng 5- 20 mg đến khi triệu chứng đau ngực giảm đi.
Thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu: Aspirin nên được nhai (hay uống thuốc bột) 162- 135 mg nếu bệnh nhân chưa được sử dụng Asprin trước khi bị NMCT cấp và không có chống chỉ định. Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng đang tiến triển hoặc dị ứng với Aspirrin thì thay bằng Clopidogrel (Plavix) với liều ban đầu là 300 mg (4 viên) sau đó giảm xuống 75 mg/ngày.
Các thuốc chống đông được sử dụng nhằm ngăn cản quá trình hình thành cục máu đông mới xuất hiện. Heparin tiêm tĩnh mạch liều 60 đv/Kg (tối đa là 4000 đv) sau đó truyền tĩnh mạch 12đv/kg/giờ (tối đa 1000đv/giờ). Heparin trọng lượng phân tử thấp, thuốc ức chế chọn lọc yếu tố Xa như fondapariux, thuốc chống đông nhóm kháng vitamin K cũng được sử dụng.
Thuốc chẹn bê ta giao cảm: các thuốc này có tác dụng làm chậm nhịp tim, giảm nhu cầu oxy của cơ tim, từ đó gián tiếp làm giảm đau, làm giảm nhu cầu dùng thuốc giảm đau (morphin) và làm giảm kích thước ổ nhồi máu. Thuốc hay dùng là Metoprolol tiêm tĩnh mạch 5 mg sau đó nhắc lại mỗi 5 phút cho đến tổng liều là 15 mg, trong khi đó bắt đầu cho uống 25- 5- mg. Các thuốc khác có thể dùng là atenolol, esmolol. Thuốc chẹn bêta giao cảm đường uống nên sử dụng cho tất cả các bệnh nhân NMCT cấp nếu không có chống chỉ định. Bệnh nhân NMCT cấp có nhịp tim nhanh hay huyết áo cao có thể dùng đường tĩnh mạch.
Đảm bảo oxy bão hòa máu động mạch ≥ 90% bằng cho thở oxy qua sông mũi hoặc mặt nạ. Nếu có suy hô hấp nặng (vd như do phù phổi cấp) có thể đặt ống nội khí quản, cho thở máy.
Xử trí tình trạng sốc tim bằng các thuốc dopamin, dobutamin hoặc đặt bóng động mạch chủ. Theo dõi xử trí các rối loạn nhịp nguy hiểm và các biến chứng khác của NMCT cấp.
Theo dõi điều trị tăng đường huyết bằng insulin đường TM để kiểm soát đường huyết trong giới hạn bình thường cho dù ở bệnh nhân có đái tháo đường hay không.
Cho các thuốc chống táo bón để tránh gắng sức cho bệnh nhân. Cho bệnh nhân vận động nhẹ nhàng sớm nhất khi có thể. Điều trị và loại bỏ các yếu tố nguy cơ như hút thuốc lá, tăng đường máu, tăng mỡ máu, cao huyết áp.
BSCKII Phạm Thị Kim Lan- Khoa Tim Mạch
Ths.BS Vũ Đức Định- Khoa HSCC

0 comments:

Post a Comment

domain, domain name, premium domain name for sales

Popular Posts

Labels

Adverse Drug Reaction (ADR) AIDS An toàn thực phẩm Antiflatulents and Anti-Inflammatories] Antiplatelets - Fibrinolytics (Thrombolytics)] antoangiaothong Bài thuốc Đông Y Bấm huyệt Bao bì Dược phẩm [Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging] Bào chế Dược Liệu Bảo hiểm y tế beh_h5n1 Bệnh Alzheimer Bệnh béo phì Bệnh cảm cúm [Flu] Bệnh da liễu Bệnh đa xơ cứng [Multiple scleros] Bệnh đau đầu Bệnh đau mắt đỏ [Pink Eye] Bệnh đau nửa đầu [Migraine] Bệnh đột quỵ Bệnh đường tiêu hóa Bệnh gút [ gout ] Bệnh Hen Suyễn Bệnh hô hấp [Respiratory] Bệnh ký sinh trùng Bệnh lậu Bệnh loãng xương Bệnh mới [New diseases] Bệnh rối loạn cương dương Bệnh tay chân miệng Bệnh thận luput Bệnh thiếu máu [Anemia] Bệnh tim mạch Bệnh trong thai kỳ Bệnh Ung thư Bệnh ung thư thận Bệnh vảy nến Bệnh viêm gan benh_chikungunya benh_gout benh_h5n1 benh_rubella benh_zona benhbeophi benhbiendanglongnguc benhbuouco benhcanthi benhcaohuyetap benhcham benhchaymaucam benhchaymaumui benhdauthatnguc benhdikhomlung benhdomoitruong benhducthuytinhthe benhhiv-sida benhhoinach benhloanduongco benhloangxuong benhloetdaday benhly benhmuntrungca benhnaccut benhngodocsambien benhngodocthucan benhnhan_tamsu benhnhiemphongxa benhnhiemtrungduongnieu benhphong benhroiloanlipidmau benhroiloannhiptim benhsotxuathuyet benhstress benhsuydinhduong benhta benhtaibienmachmaunao benhtamthan benhthoatvidiadem benhthuydau benhtieuchaycap benhtieuduong benhtratkhop benhungthu benhungthugan benhungthuphoi benhungthuvu benhuquaibuongtrung benhviemhong benhviemphoi benhvien benhvien115 benhxoantinhhoan benhxogan Biện pháp tránh thai blogsuckhoenam2007 blogsuckhoetongket2008 Cách bảo vệ sức khoẻ caoxuongngua Cấp cứu Carcinogen Cây thuốc Chăm sóc răng miệng Chất độc hại Chất gây nghiện Chất gây ung thư Chất phụ gia Chất xơ chống đầy hơi và kháng viêm [GIT Regulators chống kết dính tiểu cầu - tiêu sợi huyết [Anticoagulants chucmungnammoi2008 Chứng khoán Công ty Dược phẩm Chuyên đề bệnh trẻ em Chuyên đề Bệnh viện Chuyên đề Đăng ký thuốc Chuyên đề đào tạo Y Dược [Medical and Pharmaceutical Training Topic] Chuyên đề giảm cân Chuyên đề kháng thuốc Chuyên đề mãn kinh Chuyên đề nha khoa Chuyên đề Thuốc tránh thai khẩn cấp Chuyên đề tiêu hóa [Special digest] Chuyên đề Virus chuyende_antoangiaothong chuyende_benhdomoitruong chuyende_benhdothoitiet chuyende_benhnghenghiep chuyende_chatdochai chuyende_dieutrikhongdungthuoc chuyende_gaynghien chuyende_hienmau chuyende_songlau100tuoi chuyenkhoa_chatdochai chuyenkhoa_dalieu chuyenkhoa_hinhanh chuyenkhoa_hoasinh chuyenkhoa_hohap chuyenkhoa_hoisuccapcuu chuyenkhoa_huyethoc chuyenkhoa_mat chuyenkhoa_namkhoa chuyenkhoa_ngoai chuyenkhoa_nhiem chuyenkhoa_noitiet chuyenkhoa_ranghammat chuyenkhoa_taimuihong chuyenkhoa_tamthan chuyenkhoa_thankinh chuyenkhoa_tietnieu chuyenkhoa_tieuhoa chuyenkhoa_timmach chuyenkhoa_tumien chuyenkhoa_ungthu chuyenkhoa_visinh chuyenkhoa_xuongkhop chuyenkhoa_yhoccotruyen chuyenkhoa_yhocthethao chuyenla_yhoc Công nghệ dược Công ty Dược [ Pharmaceutical Company] COPD cuocsongmualulut Danh mục sách Danh Mục Thuốc Dầu cá [Omega 3 Detoxifying Agents - Drugs Used in Substance Dependence] Dị ứng Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ Điều trị bằng tinh trùng [ Sperm therapy ] Điều trị chứng phù hoàng điểm mắt Điều trị mụn dinhduong_monngon dinhduong_nguoigia dinhduong_thanhnien dinhduong_tieuduong Dụng cụ y tế Dung dịch tiêm tĩnh mạch và Các loại dung dịch vô trùng khác [Intravenous and Other Sterile Solution] Gene Therapy Giá Thuốc Good manufacturing practice of pharmaceutical packaging hantavirus Helicobacter Pylori (HP) HIV Hội chứng chuyển hóa HỘI DƯỢC LIỆU VIỆT NAM Hormon steroid [Corticosteroid Hormones] Hướng dẫn sử dụng thuốc Hydrogel; Công nghệ bào chế Kẽm [Zinc] Khám phá y học Kháng thuốc khử độc - cai nghiện [Antidotes Kinh tế Dược melamine Món ăn có vị Thuốc mubaohiem Mỹ phẩm myblog nammoi2008 New drug approvals nghethaythuoc ngheyta Nghiên cứu thuốc mới Ngộ độc thuốc ngodoctrungcoc Nguyên liệu Dược phẩm Nobel y học Omega 3 6 9] Parabens Pfizer Phân tích thị trường Phản ứng có hại của thuốc Pharma News Pharma's Funny Pharmaceutical Books Phương pháp xét nghiệm Project Drug Published by FDA Quảng cáo sai sự thật Quy chế kê đơn Rượu thuốc Sốc phản vệ Sốt xuất huyết Stroke Sức khỏe nam giới Sức khỏe phụ nữ suckhoe_mienphi suckhoeanuong suckhoelamdep suckhoelamdepda suckhoemienphi suckhoenamgioi suckhoenguoicaotuoi suckhoenguoigia suckhoephongbenh suckhoephunu suckhoesinhsan suckhoethammy suckhoethuoc suckhoetinhduc suckhoetreem tamlyphunu taoquan2009 Thấp khớp cấp thongbao Thực hành tốt phân phối thuốc [Good distribution practice - GDP] Thực hành tốt sản xuất Bao bì Dược phẩm Thực phẩm chức năng thucuong_suckhoe Thuốc chẹn thụ thể bêta [Beta-Blockers] Thuốc chống nấm Thuốc chống nôn [Antiemetics] Thuốc chống oxy hóa Thuốc chống sốt rết [Antimalarials] Thuốc chống sung huyết mũi - các thuốc nhỏ mũi khác [Nasal Decongestants - Other Nasal Preparations] Thuốc đa xơ cứng [Multiple sclerosis drug] Thuốc dãn cơ Thuốc đang thử nghiệm Thuốc điện tử [Electronic drug] Thuốc điều hòa tiêu hóa Thuốc điều trị da liễu Thuốc điều trị Tai - Miệng - Họng Thuốc đình chỉ lưu hành Thuốc generic Thuốc generic [First Generic Version] Thuốc giả [Counterfeit medicines] Thuốc giải độc Thuốc giải lo âu [Anxiolytics] Thuốc giảm đau (có chất gây nghiện) [Analgesics (Opioid)] Thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) - hạ sốt [Analgesics (Non-Opioid) - Antipyretics] Thuốc giảm đau [Analgesics] Thuốc giảm đau hạ sốt Thuốc hạ lipid huyết Thuốc ho - cảm [Cough - Cold Preparations] Thuốc kháng đông Thuốc kháng histamin Thuốc kháng lao [Anti-TB Agents] Thuốc kháng sinh Thuốc kháng viêm không steroid [Nonsteroidal Anti-Inflammatory Drugs (NSAIDs)] Thuốc long đờm [Expectorant drugs] Thuốc mới cấp phép Thuốc ngoại Thuốc ngủ và thuốc an thần [Hypnotics and Sedatives] Thuốc nội Thuốc thu hồi Thuốc tránh thai Thuốc trị bệnh Parkinson [Antiparkinsonian Drugs] Thuốc trị đau nửa đầu [Antimigraine Preparations] Thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic and COPD Preparations] thuốc trị hói đầu Thuốc trị rụng tóc [Hair loss drugs] Thuốc trị tăng huyết áp [Antihypertensives] Thuốc trị tiêu chảy [Antidiarrheals] Thuốc trị tiểu đường (Antidiabetic Agents) Thuốc trị tiểu đường [Antidiabetic Agents] Thuốc trừ giun sán [Anthelmintics] Thuốc ức chế men chuyển angiotensin [ACE Inhibitors/Direct Renin Inhibitors] tinytethegioi tinytevietnam tinytevietnamsuckhoenguoicaotuoi top10blogvietnam_2007 Trà dược [Medicinal tea] tretu0den6thangtuoi tretu12den18tuoi tretu6den12thangtuoi tretu6den12tuoi trieuchung_ho trieuchung_naccut Trường Đại Học Y - Dược Tương tác thuốc vaccine vacxin Văn bản Pháp luật Vấn đề y đức viêm da do tiếp xúc Viêm gan B Viêm họng Viêm loét dạ dày - tá tràng Viêm teo âm đạo Viện phí virus vitamin Vitamin - khoáng chất (trước - sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu [Vitamins - Minerals (Pre - Post Natal) / Antianemics] Vitamin - khoáng chất [Vitamins - minerals] Vitamin A [Retinol] Vitamin B Vitamin B12 Vitamin B6 Vitamin K xemanhdepchongstress xetnghiem Xử lý nước [Water Treatment] xuan2009 yahooblog